C-and-Cpp/C2/Relational-Operators/Vietnamese
From Script | Spoken-Tutorial
Time | Narration |
00:01 | Chào mừng đến với spoken tutorial về Toán tử quan hệ trong C và C++. |
00:06 | Trong hướng dẫn này, ta sẽ học về: |
00:09 | Toán tử quan hệ như |
00:11 | Phép nhỏ hơn như: a < b |
00:14 | Lớn hơn như a > b |
00:17 | Nhỏ hơn hoặc bằng ví dụ a <= b |
00:22 | Lớn hơn hoặc bằng ví dụ a >= b |
00:27 | Ngang bằng với: ví dụ a == b |
00:30 | Không ngang bằng với, ví dụ a != b |
00:37 | Để ghi lại hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành: Ubuntu 11.10 |
00:42 | Phần mềm gcc và g++ Compiler phiên bản 4.6.1 trên Ubuntu. |
00:50 | Hãy bắt đầu với phần giới thiệu. |
00:53 | Toán tử quan hệ được dùng để so sánh số nguyên và số chấm động. |
00:57 | Biểu thức sử dụng toán tử quan hệ trả lại 0 là false và 1 là true. |
01:04 | Bây giờ tôi sẽ minh hoạt toán tử quan hệ trong chương trình C. |
01:09 | Tôi đã tạo sẵn chương trình. |
01:11 | Vậy, tôi sẽ mở trình chỉnh sửa và giải thích đoạn mã. |
01:15 | Đầu tiên, ta khai báo hai biến a và b. |
01:20 | Câu lệnh printf này yêu cầu người dùng nhập vào giá trị của a và b. |
01:26 | Câu lệnh scanf lấy đầu vào cho các biến a và b. |
01:32 | Bây giờ ta có toán tử lớn hơn (>) . |
01:35 | Toán tử này so sánh hai toán hạng ở hai bên của toán tử. |
01:38 | Nó trả về True nếu a lớn hơn b. |
01:43 | Câu lệnh printf được thực hiện nếu điều kiện trên là true. |
01:47 | Nếu điều kiện trên là false thì nó sẽ bị bỏ qua. |
01:50 | Trình điều khiển sẽ nhảy sang câu lệnh tiếp. |
01:53 | Ta có toán tử nhỏ hơn (<). |
01:56 | Nó cũng so sánh các toán hạng. |
01:57 | Nó trả về true khi a nhỏ hơn b. |
02:02 | Câu lệnh printf được thực hiện nếu điều kiện trên là true. |
02:06 | Ngược lại, nó bị bỏ qua. |
02:09 | Cùng chạy chương trình |
02:13 | Đầu tiên chú thích như sau |
02:16 | Nhập /* (slash asterisk) |
02:21 | */ (asterisk slash). |
02:24 | Nhấn vào Save. |
02:26 | Tôi đã lưu tệp là relational.c. |
02:29 | Mở terminal window bằng cách nhấn phím Ctrl, Alt và T đồng thời. |
02:35 | Để biên dịch, nhập như sau trên terminal gcc cách relational chấm c cách -o cách rel. |
02:49 | Nhấn Enter. |
02:51 | Để chạy, nhập ./rel (chấm gạch chéo rel). Nhấn Enter. |
02:56 | Tôi nhập vào a là 8 và b là 3. |
03:01 | Kết quả được hiện ra: |
03:03 | 8 is greater than 3. |
03:07 | Bạn có thể chạy thử đoạn mã này với các giá trị khác nhau của a và b. |
03:11 | Quay trở lại đoạn mã. |
03:14 | Xóa chú thích từ đây. |
03:18 | và để nó ở đây. and put it here. |
03:24 | Bây giờ ta đến toán tử nhỏ hơn hoặc bằng (<=) . |
03:28 | Toán tử này so sánh hai toán hạng ở hai bên của toán tử. |
03:33 | Nó trả vềtrue nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b. |
03:38 | Câu lệnh printf này được thực hiện nếu điều kiện trên là true. |
03:42 | Nếu điều kiện trên là false thì nó sẽ bị bỏ qua. |
03:45 | Trình điều kiện sẽ nhảy tới các câu lệnh tiếp. |
03:49 | Tiếp theo tới toán tử Lớn hơn hoặc bằng (>=) . |
03:52 | Nó so sánh a và b và trả về true nếu a lớn hơn hoặc bằng b. |
04:00 | Nếu điều kiện là true thì câu lệnh printf này sẽ được thực hiện. |
04:05 | Bây giờ, hãy thực hiện đoạn mã. |
04:07 | Nhấn vào Save. |
04:09 | Quay trở lại terminal. |
04:12 | Biên dịch và chạy như trước đó. |
04:17 | Tôi nhập vào a là 8 và b là 3. |
04:22 | Kết quả được hiển thị: |
04:25 | 8 is greater than or equal to 3 |
04:30 | Bây giờ, quay trở lại phần còn lại của đoạn mã. |
04:33 | Xóa chú thích đa dòng từ đây. |
04:39 | và đây. |
04:43 | Giờ tới phần toán tử bằng. |
04:47 | Nó được thể hiện bởi ký hiệu 2 dấu bằng (==). |
04:50 | Toán tử trả về true khi hai toán hạng là ngang bằng nhau. |
04:57 | Câu lệnh printf sẽ được thực hiện khi a ngang bằng với b. |
05:00 | Nếu không, trình điều khiển sẽ nhảy sang câu lệnh khác. |
05:06 | Tương tự, ta có toán tử không bằng với . |
05:08 | Toán tử này trả về true khi các toán hạng không ngang bằng với nhau. |
05:15 | Câu lệnh printf sẽ được thực hiện khi a không ngang bằng với b. |
05:20 | Quay trở lại cuối chương trình return 0; |
05:24 | Nhấn vào Save. |
05:26 | Quay trở lại terminal. |
05:28 | Biên dịch và chạy như trước đó. |
05:32 | Nhập vào a là 8 và b là 3. |
05:38 | Kết quả được hiển thị trên màn hình: |
05:40 | 8 is not equal to 3 |
05:44 | Vậy ta đã biết cách hoạt động của toán tử quan hệ. |
05:48 | Chạy từ đoạn mã này với các giá trị đầu vào khác nhau. |
05:51 | Bây giờ viết một chương trình tương tự trong C++ khá dễ dàng. |
05:56 | Có một vài điểm khác biệt ở trong cú pháp. |
05:59 | Tôi đã tạo ra đoạn mã trong C++. |
06:04 | Đây là đoạn mã cho Toán tử quan hệ trong C++. |
06:08 | Để ý rằng phần header đã khác. |
06:12 | Và ta cũng sử dụng câu lệnh using ở đây. |
06:15 | Câu lệnh hiển thị trong C++ là cout. |
06:19 | Và câu lệnh nhập dữ liệu trong C++ là cin. |
06:22 | Vậy, ngoài những điểm khác biệt này, hai đoạn mã giống nhau y hệt. |
06:26 | Nhấn vào Save. |
06:28 | Hãy chắc chắn là tệp tin được lưu với đuôi mở rộng .cpp. |
06:32 | Tôi đã lưu tệp tin là relational.cpp. |
06:37 | Hãy biên dịch đoạn mã |
06:39 | Mở terminal window và nhập g++ relational.cpp cách gạch ngang o cách rel1 |
06:50 | Để chạy, nhập ./rel1 (chấm gạch chéo rel1), nhấn Enter. |
06:56 | Tôi nhập a là 8 và b là 3. |
07:00 | Kết quả được hiển thị |
07:02 | Ta thấy rằng kết quả giống ý hệt trong chương trình C program. |
07:07 | Bây giờ ta hãy xem lỗi mà ta có thể gặp phải. |
07:10 | Quay trở lại chương trình. |
07:13 | Giả sử ở đây ta thay thế ký hiệu 'hai dấu bằng' thành 'một dấu bằng'. |
07:19 | Nhấn vào Save. |
07:21 | Quay trở lại terminal. |
07:23 | Biên dịch và chạy như trước đó. |
07:33 | Tại đây ta thấy nó đang hiển thị 3 ngang bằng với 3 |
07:37 | Quay trở lại chương trình. |
07:40 | Bởi vì ở đây ta có một toán tử gán. |
07:43 | Vậy giá trị của b được gán cho a |
07:46 | Bây giờ, cùng sửa lỗi này. |
07:49 | Nhập thêm một dấu bằng |
07:51 | Nhấn vào Save. |
07:54 | Quay trở lại terminal. |
07:56 | Biên dịch và chạy như trước đó. |
08:04 | Kết quả bây giờ đã chính xác. |
08:06 | Hãy cùng tóm tắt lại hướng dẫn này. |
08:08 | Trong hướng dẫn này, ta học về: |
08:10 | toán tử quan hệ như: |
08:12 | Nhỏ hơn ví dụ a < b |
08:14 | Lớn hơn, ví dụ a > b |
08:17 | Nhỏ hơn hoặc bằng, ví dụ a <= b |
08:22 | Lớn hơn hoặc bằng, ví dụ a >=b |
08:27 | Ngang bằng với, ví dụ a == b |
08:29 | Không ngang bằng với, ví dụ a != b |
08:34 | Bài tập vận dụng: |
08:35 | Viết một chương trình lây điểm của 3 sinh viên làm đầu vào. |
08:39 | So sánh điểm số để xem học sinh nào có điểm cao nhất. |
08:43 | Kiểm tra liệu hai hoặc nhiều hơn sinh viên đạt điểm số ngang bằng. |
08:48 | Xem video có sẵn tại đường dẫn sau |
08:51 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
08:54 | Nếu bạn không có 1 đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
08:58 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: |
09:00 | Tiến hành các hội thảo sử dụng Spoken Tutorials. |
09:03 | Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
09:06 | Chi tiết vui lòng liên hệ contact @ spoken gạch ngang tutorial chấm org. |
09:14 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
09:18 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
09:24 | Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn |
09:27 | spoken gạch ngang tutorial chấm org gạch chéo NMEICT gạch ngang Intro. |
09:34 | Tôi là Diệu Linh đến từ IIT Bombay. Cảm ơn đã tham gia. |