C-and-Cpp/C2/If-And-Else-If-statement/Vietnamese
From Script | Spoken-Tutorial
Revision as of 11:46, 9 March 2020 by PoojaMoolya (Talk | contribs)
| Time | Narration |
| 00:02 | Chào mừng đến với spoken tutorial về Câu lệnh điều kiện trong C và C++. |
| 00:08 | Trong hướng dẫn này, ta sẽ học về: |
| 00:11 | Cách để chạy một câu lệnh đơn |
| 00:14 | Cách để chạy một nhóm các câu lệnh. |
| 00:16 | Ta sẽ học qua một vài ví dụ. |
| 00:19 | Ta cũng sẽ biết một vài lỗi phổ biến và các giải pháp của chúng. |
| 00:25 | Để ghi lại hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành Ubuntu Operating system phiên bản 11.10. |
| 00:31 | phần mềm gcc và g++ Compiler phiên bản 4.6.1. |
| 00:38 | Hãy bắt đầu với phần giới thiệu về các câu lệnh có điều kiện. |
| 00:43 | Một câu lệnh trong chương trình kiểm soát sự hoạt động của chương trình. |
| 00:49 | Nó giúp tạo quyết định dòng mã nào sẽ được thực hiện. |
| 00:55 | Ta có thể kiểm tra các điều kiện, xem là đúng hoặc sai. |
| 01:00 | Ta có thể chạy một câu lệnh đơn hoặc nhóm các câu lệnh. |
| 01:07 | Hãy cùng hiểu hơn về hoạt động của câu lệnh if. |
| 01:13 | Tại đây, nếu điều kiện là true thì statement 1 sẽ được thực hiện. |
| 01:20 | Nếu điều kiện là false thì statement 2sẽ được thực hiện.. |
| 01:29 | Bây giờ ta sẽ thấy sự hoạt động của câu lệnh else if. |
| 01:32 | Tại đây, , nếu condition 1 là true thì statement 1 sẽ được thực hiện. |
| 01:41 | Nếu condition 1 là false thì nó sẽ tìm kiếm điều kiện khác đó là condition 2. |
| 01:49 | Nếu condition 2 là true thì statement 3 sẽ được thực hiện. |
| 01:54 | Và nếu condition 2 là false thì statement 2 sẽ được thực hiện. |
| 02:02 | Bây giờ hãy chuyển tới chương trình của ta. |
| 02:06 | Tôi đã nhập sẵn đoạn mã trên trình chỉnh sửa. |
| 02:09 | Vậy, hãy để tôi mở nó ra. |
| 02:13 | Chú ý rằng tên tệp tin là ifstmt.c. |
| 02:18 | Trong chương trình này, ta sẽ tính toán tổng của hai số và kiểm tra một vài điều kiện. |
| 02:26 | Hãy để tôi giải thích đoạn mã. |
| 02:30 | Đây là header file. của ta. |
| 02:34 | Đây là hàm main(). |
| 02:38 | Tại đây ta đã gán ba biến nguyên a, b và sum. |
| 02:46 | Tại đây ta yêu cầu người dùng nhập vào. |
| 02:49 | Người dùng sẽ nhập vào giá trị của a và b. |
| 02:52 | Các giá trị sẽ được lưu trữ ở biến a và biến b. |
| 02:58 | Hàm scanf() đọc dữ liệu từ console. |
| 03:02 | Nó sau đó lưu trữ kết quả trong biến đã cho |
| 03:06 | format specifier ở trong scanf() giúp ta biết được loại dữ liệu. |
| 03:10 | Như ở đây ta có %d, nó biểu thị rằng ta đang xử lý kiểu dữ liệu số nguyên. |
| 03:18 | Tại đây ta thêm các giá trị của a và b. |
| 03:22 | Ta sẽ lưu trữ kết quả ở trong sum. |
| 03:25 | Sau đó hiển thị kết quả. |
| 03:29 | Đây là câu lệnh if của ta. |
| 03:30 | Tại đây, ta kiểm tra điều kiện liệu sum có lơn hơn 20. |
| 03:36 | Nếu điều kiện là true, thì ta hiển thị Sum is greater than 20. |
| 03:42 | Bây giờ hãy để tôi chú thích các dòng này. |
| 03:48 | Đây là câu lệnh return . |
| 03:51 | Bây giờ nhấn vào Save. |
| 03:53 | Đầu tiên ta sẽ thấy việc thực hiện của câu lệnh if . |
| 03:58 | Hãy mở terminal window bằng cách nhấn phím Ctrl, Alt và T đồng thời trên bàn phím của bạn. |
| 04:09 | Để biên dịch, nhập gcc cách ifstmt chấm c cách -o cách if và nhấn Enter. |
| 04:20 | Để chạy, nhập ./if (dot slash if). Nhấn Enter. |
| 04:26 | Nó được hiển thị là Enter the values of a and b. |
| 04:31 | Tôi sẽ đưa các giá trị là 10 và 12. |
| 04:38 | Kết quả hiển thị là Sum of a and b is 22. Sum is greater than 20. |
| 04:45 | Giờ, quay trở lại chương trình. |
| 04:48 | Ta sẽ kiểm tra điều kiện khác. |
| 04:52 | Hãy để tôi xóa chú thích từ đây. |
| 04:56 | Tôi sẽ chú thích ở đây. |
| 05:00 | Bây giờ nhấn vào Save. Đây là câu lệnh else-if. |
| 05:05 | Tại đây, ta kiểm tra điều kiện khác nếu Sum lớn hơn 10. |
| 05:11 | Nếu điều kiện là true thì ta hiển thị 'Sum is greater than 10 and less than 20'. |
| 05:18 | Bây giờ quay trở lại terminal. |
| 05:20 | Hãy biên dịch như trước đó. |
| 05:23 | Hãy chạy chương trình như trước đó. |
| 05:26 | Nó được hiển thị như sau |
| 05:28 | Enter the value of a and b. |
| 05:30 | Tôi sẽ đưa ra 2 giá trị là 10 và 2. |
| 05:35 | Kết quả được hiển thị là Sum of a and b is 12. |
| 05:38 | Sum is greater than 10 and less than 20. |
| 05:42 | Tôi sẽ xóa prompt. |
| 05:44 | Bây giờ quay trở lại chương trình. |
| 05:48 | Tôi sẽ loại bỏ chú thích từ đây và ở đây nữa. Bây giờ nhấn vào Save. |
| 05:56 | Nếu cả hai điều kiện bên trên là false thì ta hiển thị 'Sum is less than 10'. |
| 06:04 | Đây là câu lệnh else . |
| 06:07 | Bây giờ hãy cùng chạy và xem. Quay trở lại terminal. |
| 06:11 | Hãy biên dịch như trước kia, và chạy |
| 06:18 | Tại đây được hiển thị là Enter the value of a and b. |
| 06:22 | Tôi sẽ đưa ra 2 giá trị là 3 và 5. |
| 06:27 | Kết quả hiển thị là sum of a and b is 8. |
| 06:31 | Sum is less than 10. |
| 06:34 | Bây giờ tôi sẽ xem một vài lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải. |
| 06:38 | Quay trở lại chương trình. |
| 06:41 | Giả sử, tại đây ở cuối câu lệnh if ta sẽ đánh một dấu chấm phẩy (;). |
| 06:47 | Hãy xem điều gì sẽ xảy ra. Nhấn vào Save. |
| 06:50 | Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal. |
| 06:53 | Hãy biên dịch như trước đó. . |
| 06:56 | Ta thấy một lỗi: 'else' without a previous 'if' |
| 07:02 | Quay trở lại chương trình. Đó là một lỗi cú pháp. |
| 07:07 | câu lệnhif sẽ không kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. |
| 07:10 | Và câu lệnh else if sẽ không hoạt động mà thiếu if. |
| 07:16 | Hãy sửa lỗi này. Xóa dấu chấm phẩy (;) tại đây. |
| 07:22 | Và nhấn vào Save. |
| 07:25 | Hãy cùng chạy chương trình. Quay trở lại terminal. |
| 07:29 | Hãy biên dịch như trước đó. Và chạy chương trình. |
| 07:35 | Nhập giá trị của a và b. |
| 07:37 | Ta sẽ đưa giá trị là 3 và 6. |
| 07:43 | Kết quả được hiển thị là |
| 07:45 | Sum of a and b is 9. Sum is less than 10. |
| 07:52 | Bây giờ ta sẽ xem làm thế nào để chạy chương trình tương tự trong C++ |
| 07:57 | Quay trở lại chương trình. |
| 07:59 | Ta sẽ thay đổi một vài thứ ở đây. |
| 08:03 | Nhấn phím Shift, Ctrl và S đồng thời trên bàn phím của bạn. |
| 08:11 | Bây giờ lưu lại tệp tin với phần mở rộng là dot cpp và nhấn vào Save. |
| 08:20 | Ta sẽ thay đổi header file thành iostream. |
| 08:26 | Và bao gồm cả câu lệnh using tại đây. |
| 08:30 | Bây giờ nhấn vào lựa chọn Search for and replace text Now click on the Search for and replace text. |
| 08:35 | Hãy thay thế câu lệnh printf bằng câu lệnh cout. |
| 08:40 | Nhấn chọn Replace all và nhấn Close. |
| 08:46 | Bây giờ xóa dấu ngoặc đơn đóng tại đây. |
| 08:49 | Thay thế câu lệnh scanf() bằng câu lệnh cin. |
| 08:54 | Nhập cin và hai dấu lớn hơn >>. |
| 09:00 | Vì ta sử dụng hàm cin >> để đọc một dòng trong C++. |
| 09:05 | Bây giờ ta xóa format specifiers'. |
| 09:09 | Xóa dấu phẩy và ampersand &. |
| 09:12 | Xóa dấu phẩy tại đây và nhập hai dấu lớn hơn. |
| 09:17 | Lần nữa xóa ampersand và hai dấu lớn hơn. Bây giờ nhấn vào Save. |
| 09:25 | Tại đây xóa dấu ngoặc đơn đóng và dấu phẩy. |
| 09:31 | Bây giờ xóa gạch chéo ngược n (\n) và format specifier. |
| 09:37 | Bây giờ hai dấu nhỏ hơn. |
| 09:42 | Lần nữa nhập hai dấu nhỏ hơn và bên trong dấu nháy kép nhập gạch chéo ngược n “\n”. |
| 09:49 | Tại đây ta sẽ xóa dấu ngoặc đơn đóng. |
| 09:53 | Bây giờ xóa ngoặc đơn đóng tại đây và đây. |
| 09:59 | Bây giờ nhấn vào Save. |
| 10:02 | Hãy chạy thử. |
| 10:04 | Quay trở lại terminal. Hãy để tôi xóa prompt. |
| 10:10 | Để biên dịch, nhập g++ cách ifstmt.cpp cách -o cách if1 |
| 10:20 | Tại đây ta có 'if1' bởi vì ta không muốn ghi đè kết quả tham số if cho tệp tin 'ifstmt.c'. |
| 10:31 | Bây giờ nhấn 'Enter'. Để chạy, nhập ./if1 (dot slash if1) và nhấn Enter. |
| 10:39 | Nhập vào giá trị của a và b. Tôi sẽ đưa ra giá trị là 20 và 10. |
| 10:48 | Kết quả được hiển thị là Sum of a and b is 30 |
| 10:52 | Sum is greater than 20 |
| 10:56 | Đến đây là kết thúc hướng dẫn. |
| 10:59 | Bây giờ quay trở lại slides. |
| 11:02 | Tổng kết lại |
| 11:04 | Trong hướng dẫn này ta đã học về câu lệnh 'if' ví dụ như if(condition), |
| 11:11 | Và câu lệnh 'else if' ví dụ như else if(condition). |
| 11:17 | Bài tập vận dụng, viết một chương trình để kiểm tra 'a' lớn hơn 'b' hoặc nhỏ hơn 'b'. |
| 11:24 | Gợi ý: sử dụng câu lệnh 'if' . |
| 11:28 | Viết một chương trình khác để kiểm tra giá trị nào lớn hơn 'a', 'b' hoặc 'c'. |
| 11:34 | Gợi ý: sử dụng câu lệnh 'else-if' . |
| 11:38 | Xem các video có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
| 11:41 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
| 11:44 | Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
| 11:48 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: |
| 11:50 | Tiến hành hội thảo sử dụng Spoken Tutorials. |
| 11:54 | Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
| 11:57 | Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact@spoken-tutorial.org |
| 12:04 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
| 12:09 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
| 12:15 | Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
| 12:20 | Tôi là Diệu Linh từ IIT Bombay. Cảm ơn đã tham gia. |