C-and-Cpp/C2/First-Cpp-Program/Vietnamese
From Script | Spoken-Tutorial
Revision as of 06:55, 11 January 2020 by Dieulinh79 (Talk | contribs)
Thời Gian | Nội Dung |
00:02 | Chào mừng đến với Spoken Tutorial về First C++ program. |
00:07 | Trong hướng dẫn này tôi sẽ giải thích, |
00:10 | Cách viết một chương trình C++ |
00:13 | Cách biên dịch, cách chạy chương trình |
00:17 | Tôi cũng sẽ giải thích một vài lỗi phổ biến và các giải pháp của chúng. |
00:22 | Để ghi hình hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành Ubuntu phiên bản 11.10 và |
00:29 | Phần mềm G++ Compiler phiên bản 4.5.2 trên Ubuntu. |
00:35 | Để luyện tập theo hướng dẫn, |
00:37 | Bạn nên làm quen với Hệ Điều Hành Ubuntu và editor |
00:44 | Một vài trình chỉnh sửa như là vim and gedit. |
00:48 | Tôi đang dùng 'gedit' trong hướng dẫn này. |
00:50 | Tham khảo các hướng dẫn liên quan qua trang web của chúng tôi. |
00:56 | Hãy để tôi hướng dẫn bạn cách viết một chương trình C++ bằng một ví dụ. |
01:01 | Mở terminal window bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl, Alt and T đồng thời trên bàn phím. |
01:09 | Để mở trình chỉnh sửa text, nhập trên Terminal. |
01:13 | “gedit” cách “talk” chấm“.cpp” cách ampersand “&”. |
01:21 | Ta sử dụng ampersand (&) để giải phóng prompt. |
01:25 | Hãy chú ý rằng tất cả tệp tin C++ sẽ có đuôi mở rộng là .cpp. |
01:31 | Nhấn Enter, |
01:33 | Trình chỉnh sửa text vừa mở ra. |
01:35 | Hãy cùng viết một chương trình.. |
01:38 | Nhập hai dấu gạch chéo “//” cách“My first C++ program”. |
01:44 | Ở đây, gạch chéo đôi được dùng để chú thích tại dòng. |
01:49 | Các chú thích được sử dụng để có thể hiểu được cách hoạt động của chương trình. |
01:52 | Nó rất hữu dụng cho tệp tài liệu. |
01:55 | Nó đưa cho ta thông tin về chương trình. |
01:59 | Dấu gạch chéo đôi được gọi là chú thích dòng đơn. Giờ nhấn Enter. |
02:05 | Nhập (hash) “#include”, cách, dấu nhỏ hơn, lớn hơn. |
02:13 | Việc thực hành sẽ luôn tốt với việc hoàn thành dấu ngoặc nhọn trước, sau đó mới bắt đầu viết trong nó. |
02:20 | Bây giờ bên trong dấu ngoặc nhọn, nhập vào “iostream” . |
02:23 | Tại đây iostream là header file. |
02:26 | Tệp tin này bao gồm việc khai báo các hàm đầu ra đầu vào tiêu chuẩn ở trong C++. Bây giờ Enter. |
02:35 | Nhập“using” cách“namespace” cách “std” và 1 dấu chấm phẩy“;” . |
02:45 | Câu lệnh using thông báo cho trình biên dịch rằng bạn muốn sử dụng std namespace. |
02:52 | Mục đích của namespace là để tránh xung đột tên. |
02:56 | Nó được thực hiện bằng việc khoanh vùng các tên đã được định danh. |
03:00 | Nó tạo ra một vùng khai báo và một phạm vi. |
03:05 | Bất cứ điều gì được xác định nằm trong namespace là ở trong VÙNG của namespace. |
03:11 | Tại đây std là namespace trong đó toàn bộ thư viện C++ chuẩn được khai báo. Bây giờ nhấn Enter. |
03:20 | Nhập“int” cách“main” mở ngoặc đơn, đóng ngoặc. |
03:26 | main là một hàm đặc biệt. |
03:30 | Nó biểu thị rằng hoạt động của chương trình bắt đầu từ dòng này. |
03:34 | Dấu ngoặc đơn đóng mở được gọi là Parenthesis. |
03:39 | Dấu ngoặc đơn theo sau'main để nói cho người dùng biết rằng main là một' hàm. |
03:45 | Tại đây,, Hàm int main() không nhận đối số và trả về một giá trị kiểu số nguyên. |
03:52 | Ta sẽ học về kiểu dữ liệu ở trong các hướng dẫn khác. |
03:56 | Bây giờ, ta hãy bật slides lên để biết thêm về hàm main. |
04:02 | Mỗi chương trình nên có một hàm main. |
04:04 | Không nên có nhiều hơn 1 hàm “main”.. |
04:09 | Nếu không trình biên dịch sẽ không thể xác định điểm bắt đầu của chương trình. |
04:13 | Cặp dấu ngoặc đơn rỗng chỉ ra rằng hàm main không có arguments. |
04:19 | Khái niệm arguments sẽ được thảo luận chi tiết ở trong các hướng dẫn sắp tới. |
04:24 | Hãy quay trở lại với chương trình của chúng ta. Nhấn Enter |
04:29 | Nhập vào dấu ngoặc nhọn mở “{”. |
04:32 | Dấu ngoặc nhọn mở đánh dấu sự bắt đầu của hàm main(). |
04:37 | Nhập dấu ngoặc nhọn đóng “}”. |
04:40 | dấu ngoặc nhọn đóng thể hiện việc kết thúc của hàm main(). |
04:45 | Bây giờ, bên trong dấu ngoặc hãy nhấn enter hai lần. |
04:49 | Di chuyển trỏ chuột lên 1 dòng. |
04:51 | Việc thụt đầu dòng khiến đoạn mã dễ đọc hơn. |
04:54 | Nó cũng giúp định vị các lỗi nhanh hơn. |
04:58 | Hãy nhấn dấu cách 1 lần ở đây. |
05:01 | Và gõ “cout” cách hai dấu nhỏ hơn. |
05:07 | Ở đây cout là một C++ function tiêu chuẩn để hiển thị kết quả trên terminal. |
05:14 | Bây giờ, sau dấu ngoặc, hãy nhập trong dấu nháy đôi. |
05:18 | Bất cứ gì bên trong dấu nháy đôi, ở trong hàm cout , sẽ được hiển thị. |
05:24 | Bây giờ bên trong dấu nháy hãy nhập “Talk to a teacher backslash n” (\n). |
05:31 | Tại đây \n biểu thị dòng mới. |
05:35 | Kết quả là, sau khi thực hiện hàm cout, con trỏ di chuyển tới dòng mới. |
05:41 | Mỗi câu lệnh C++ phải kết thúc với một semicolon. |
05:45 | Vì thế, nhập nó ở cuối dòng này. |
05:48 | Dấu chấm phẩy hoạt động như một dấu kết thúc câu lệnh. Bây giờ nhấn Enter. |
05:53 | Cách tại đây và nhập “return” cách “0” và chấm phẩy “;”. |
06:00 | Câu lệnh này trả số nguyên 0. |
06:03 | Một số nguyên phải được trả về cho hàm này bởi vì đây là loại hàm int. |
06:10 | Câu lệnhreturn đánh dấu kết thúc của câu lệnh hoạt động. |
06:14 | Ta sẽ học thêm về các giá trị được trả lại ở hướng dẫn khác. |
06:20 | Ta nhấn vào biểu tượng “Save” để lưu tệp tin. |
06:23 | Việc lưu tệp tin thường xuyên là một thói quen tốt. |
06:26 | Điều này sẽ giúp bạn tránh việc đột nhiên mất điện. |
06:30 | Nó cũng hữu ích trong trường hợp các ứng dụng bị sập. |
06:34 | Hãy cùng biên dịch chương trình. |
06:36 | Quay trở lại Terminal. |
06:39 | Nhập “g++” cách “talk.cpp” cách gạch ngang “-o” cách “output”. |
06:49 | Tại đây g++là trình biên dịch được sử đụng dể biên dịch chương trình C++ |
06:55 | talk.cpp là tên tệp.. |
06:59 | hyphen -o output nói rằng việc thực hiện chương trình có kết quả ở tệp "output". |
07:05 | Bây giờ nhấn Enter. |
07:07 | Ta thấy rằng chương trình bây giờ đã được biên dịch. |
07:10 | Bằng việc nhập ls space (hypen) -lrt, ta thấy rằng output là tệp tin cuối cùng được tạo. |
07:19 | Để chạy chương trình, nhập “./output” (dot slash output). |
07:24 | Và nhấn Enter. |
07:27 | Tại đây, kết quả được hiển thị là “Talk To a Teacher”. |
07:30 | Bây giờ hãy cùng xem các lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải. |
07:35 | Quay trở lại trình sửa text. |
07:38 | Giả sử tại đây ta bỏ dấu đóng ngoặc nhọn.}(closing curly bracket) |
07:42 | Bây giờ lưu lại tệp tin. |
07:44 | Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal |
07:48 | Bây giờ biên dịch và chạy chương trình sử dụng lệnh mà ta vừa dùng trước đó. Ta thấy một lỗi. |
07:55 | Ta thấy rằng có một lỗi ở dòng số 7 trong tệp talk.cpp rằng "expected curly bracket at the end of input". |
08:07 | Bây giờ quay trở lại trình chỉnh text. |
08:09 | Như tôi đã nói trước đó, dấu đóng ngoặc nhọn biểu thị sự kết thúc của hàm main. |
08:14 | Vì thể hãy nhập lại dấu ngoặc ở đây. Và lưu tệp tin. |
08:19 | Hãy thử chạy lại lần nữa |
08:21 | Bạn có thể nhớ lại các câu lệnh trước đó bằng cách nhấn phím up arrow. |
08:26 | Như tôi vừa làm. |
08:30 | Đúng vậy, nó đã hoạt động. |
08:32 | Tôi sẽ chỉ cho bạn một lỗi phổ biến khác. |
08:35 | Ta hãy quay trở lại trình sửa text |
08:37 | Bây giờ, giả sử tại đây ta bỏ std. |
08:41 | Hãy lưu tệp tin lại.. |
08:44 | Quay trở lại Terminal. |
08:46 | Cùng biên dịch |
08:48 | Ta thấy rằng có một lỗi ở dòng thứ 3 và dòng 6 ở trong tệp tin talk.cpp. |
08:56 | Là "expected identifier before 'semicolon' " và " 'cout' was not declared in this scope". |
09:05 | Vì cout là C++ library function tiêu chuẩn |
09:09 | và toàn bộ C++ library function được xác định ở dưới std namespace . |
09:15 | Vì vậy nó đưa ra lỗi. |
09:18 | Bây giờ ta hãy sửa lỗi. Quay lại trình chỉnh text. Nhập std tại đây. |
09:23 | Và lưu nó lại. |
09:25 | Cùng biên dịch nó lần nữa.. |
09:29 | Đúng vậy, nó đã hoạt động. Bài tập vận dụng,, |
09:33 | Viết một chương trình để hiện ra tên bạn và thành phố. |
09:37 | Ta sử dụng single line comment trong hướng dẫn này. |
09:40 | Bây giờ hãy thử để tạo ra multiline comment. |
09:44 | Xem các video có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
09:46 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
09:48 | Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
09:53 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial. |
09:55 | Tiến hành hội thảo sử dụng Spoken Tutorials. |
09:58 | Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
10:01 | Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact @ spoken gạch ngang tutorial chấm org. |
10:10 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
10:14 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
10:20 | Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
10:25 | Tôi là Diệu Linh từ IIT Bombay. |
10:28 | Cảm ơn bạn đã theo dõi. |