LibreOffice-Suite-Writer/C2/Typing-text-and-basic-formatting/Vietnamese
Tiêu Đề | Nội Dung | |
Hiện Slide 1
Tiêu đề Slide |
Chào mừng đến với video hướng dẫn về phần mềm“Libre Office Writer” - Nhập văn bản và định dạng cơ bản | |
Hiện Slide Number 2
Mục Tiêu Học: Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo, Định dạng kiểu danh sách Công cụ cắt , sao chép, và dán trong trình soạn thảo Tuỳ chọn: In đậm, gạch chân và in nghiêng chữ Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo |
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ học về
Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo Định dạng kiểu danh sách Công cụ cắt , sao chép, và dán trong trình soạn thảo Tuỳ chọn: In đậm, gạch chân và in nghiêng chữ Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo Áp dụng các tính năng này vào các tệp tài liệu làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn và dễ đọc hơn so với các tệp tài liệu thông thường. | |
Hiện Slide 3
Phiên bản hệ điều hành |
Hiện tại, chúng tôi sử dụng hệ điều hành Ubuntu Linux phiên bản 10.4 và phần mềm Libre Office Suite phiên bản 3.3.4 | |
Mở tệp tin “resume.odt” |
Đầu tiên, ta sẽ học về Căn chỉnh văn bản trong trình soan thảo
Bạn có thể mở một tệp tài liệu theo ý mình trong trình soạn thảo và áp dụng các tính năng này Vì Chúng ta đã tạo một tệp với tên là resume.odt trong video hướng dẫn trước, nên chúng ta sẽ mở tệp này lên | |
Đánh chữ “RESUME”.
Nhấn vào biểu tượng “Centered” trên thanh định dạng Chọn dòng chữ Chọn biểu tượng Căn Trái trên thanh định dạng |
Chúng ta đã đánh dòng chữ”RESUME” và căn chỉnh vào giữa trang trước đó.
Hãy chọn dòng chữ và nhấn chọn căn Trái. Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” sẽ được căn trái và nó sẽ nằm ở lề phía của tài liệu
| |
Chọn biểu tượng Căn Phải trên thanh định dạng | Nếu ta chọn Căn Phải, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” bây giờ đã được căn chỉnh sang bên phải của trang | |
Chọn biểu tượng Căn Hai Bên trên thanh định dạng | Nếu chúng ta nhấn chọn Căn bằng 2 lề, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ RESUME” sẽ được căn chỉnh để đồng đều giữa lề phải và lề trái của trang. Tính năng này sẽ rõ hơn khi bạn thực hiện với một dòng hoặc một đoạn văn bản | |
Định dạng kiểu danh sách được sử dụng khi ta muốn đánh dấu các phần riêng lẻ.
Mỗi phần riêng lẻ sẽ được đánh dấu bởi ký tự hoặc một con số. Bằng cách này, người ta có thể phân biệt được các phần riêng lẻ trong tài liệu. | ||
Nhấn vào “Format”->Click “Bullets and Numbering”. | Ta thực hiện bằng cách nhấn chọn vào mục Format ở trong thanh bảng chọn và sau đó chọn Bullets and Numbering | |
Nhấn chọn “Bullets”,”Numbering type”,”Outline”,”Graphics”,”Position” and “Options”.
Nhấn chọn “Numbering type”. |
Một hộp thoại hiện ra sau khi bạn chọn Bullets and Numbering, bạn có thể lựa chọn các kiểu dáng khác nhau ở trong các mục khác nhau và áp dụng vào văn bản.
Việc đánh số được thực hiện theo cách thương tự, lựa chọn Numbering và mỗi dòng sẽ được đánh dấu với một số mới | |
Hãy chọn tới mục thứ 2 trong phần Numbering.
Và nhấn nút Ok | ||
Đi đến dòng chữ đầu tiên “1.” | Bây giờ bạn đã có thể đánh dòng chữ đầu tiên rồi. | |
Nhập “NAME: RAMESH”
Nhấn “Enter”. |
Hãy nhập chữ NAME: RAMESH
Now press the “Enter” key on the keyboard. | |
Đi đến dòng thứ “2.” | Bây giờ, nhấn phím Enter trên bàn phím. Mỗi khi bạn nhẫn Enter sau khi đánh xong chữ, bạn sẽ thấy rằng một dấu đầu dòng hoặc một số gia tăng mới được tạo ra.
Có thể tạo dấu đầu dòng trong dấu đầu dòng cũng như các con số trong các con số tuỳ thuộc vào kiểu định dạng bạn chọn | |
Nhập “FATHER’S NAME: MAHESH”.
Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S NAME: SHWETA” Nhấn “Enter”. |
Chúng ta cùng đánh dòng thứ hai là FATHER’S NAME hai chấm MAHESH
Lần nữa nhấn Enter và đánh chữ MOTHER’S NAME hai chấm SHWETA
| |
Nhập “FATHER’S OCCUPATION : GOVERNMENT SERVANT”.
Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S OCCUPATION: HOUSEWIFE”.
|
Tương tự, chúng ta đánh “FATHERS OCCUPARUON” hai chấm “GOVENMENT SEVANT” và “MOTHERS OCCUPATION” hai chấm HOUSEWIFE.
Bạn có thể sử dụng phím Tab và Shift để tăng hoặc giảm độ thụt của mỗi đâu đầu dòng.
| |
Nhấn “Enter”.
Đặt trỏ chuột cạnh HOUSEWIFE. Nhấn vào “Numbering Off” trong hộp thoại. |
Để tắt lựa chọn Định dạng kiểu danh sách, đầu tiên đưa con trỏ chuột về cạnh chữ “HOUSEWIFE” và nhấn Enter. Sau đó chọn Numbering Off ở trong hộp thoại Bullets and Numbering | |
Bạn sẽ thấy rằng kiểu dấu đầu dòng của dòng vừa mới tạo ra sẽ không còn nữa. | ||
Để ý việc lặp lại từ “NAME” | Để ý rằng, ta đã đánh từ “NAME” hai lần ở trong văn bản.
Thay vì phải đánh các từ giống nhau lại nhiều lần. Ta có thể sử dụng chức năng Cóp và Dán ở trong trình soạn thảo. | |
Xóa từ “NAME” trong cụm “MOTHER’S NAME” | Hãy cùng học cách thực hiện điều này.
Bây giờ, ta xoá từ NAME trong đoạn MOTHER’S NAME và viết lại từ NAME bằng cách sử dụng chức năng Cóp và Dán | |
Chọn từ “NAME” trong dòng chữ “ FATHER’S NAME”.
Nhấn chuột phải->chọn “Copy”. Đặt trỏ chuột sau từ “MOTHER’S”→Nhấn chuột phải->Chọn “Paste”. Đi tới từ “MOTHER’S NAME” |
Trong đoạn FATHER’S NAME, đầu tiên chọn từ NAME bằng cách kéo chuột bôi đen từ NAME.
Nhấn chuột phải và chọn Coppy Đặt con trỏ chuột ở sau từ MOTHER’S Lần nữa, nhấn chuột phải và chọn Paste Chúng ta có thể thấy rằng từ NAME đã được dán lại một cách tự động Có hai phím tắt cho hai chức năng này đó là Ctrl C cho việc cóp và Ctrl V cho việc dán. Tính năng này rất hữu dụng cho việc cần viết lại một lương lớn ký tự giống nhau trong văn bản, bạn sẽ không cần phải viết lặp lại nhiều lần. | |
Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Cắt và Dán để di chuyển một ký tự từ nơi này sang nơi khác tròn văn bản
Hãy cùng xem cách làm | ||
Xóa từ “NAME” Ở sau từ “MOTHER’S”
Chọn từ “NAME” sau từ “FATHER’S”. Nhấn chuột phải->chọn “Cut”
|
Đầu tiên hãy xoá từ NAME đằng sau từ MOTHER’S
Để có thể Cắt và Dán từ này, đầu tiên chọn từ NAME ở trong đoạn FATHERS NAME Nhấn chuột phải và chọn Cut . Để ý rằng từ NAME đã không còn ở đó cạnh từ FATHERS, điều đó có nghĩa là nó đã bị Cắt hoặc Xoá đi Bây giờ, đặt con trỏ chuột vào sau từ MOTHERS và nhấn chuột phải Nhấn chọn Paste Bạn sẽ thấy rằng từ NAME đã được dán vào đây cạnh từ MOTHERS Phím tắt của chức năng Cut là Ctrl + X | |
Vậy nên, điểm khác biệt duy nhất giữa việc sao chép và cắt đó là lựa chọn sao chép sẽ giữ lại từ được chọn ở vị trí của nó, trong khi lựa chọn Cắt sẽ xoá hoàn toàn từ được chọn.
Hãy dán từ NAME cạnh từ Fathers và tiếp tục | ||
Nhập “EDUCATION DETAILS”. | Hãy đánh một tiêu để mới là EDUCATION DETAILS | |
Sau khi đã học về định dạng kiểu danh sách trong trình soạn thảo, chúng ta sẽ học về cách thay đổi và áp dụng của phông chữ và kích cỡ chữ. | ||
Đi tới “Font Name”. | Trong thanh công cụ định dạng, ở phía trên ta có một vùng tên là Phông chữ
Phông chữ thường xuyên được đặt mặc định là Liberaruin Serif | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”→Nhấn tiếp “Font Name” | Phông chữ được sử dụng để lựa chọn và thay đổi kiểu chữ bạn muốn đánh ở trong văn bản.
Ví dụ, chúng ta cùng thay đổi phông chữ và cỡ chữ của tiêu đề Education details Đầu tiên, lựa chọn dòng chữ Education details. Sau đó nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Phông chữ | |
Kéo xuống lựa chọn
Nhấn vào “Liberation Sans”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Bạn sẽ thấy một loạt lựa chọn các tên phông chữ ở bảng chọn xuống.
Tìm phông chữ tên Liberation Sans và nhấn chọn nó Bạn thấy rằng phông chữ của dòng chữ đã chọn trước đó thay đổi. | |
Đi tới “Font Size” | Bên cạnh mục phông chữ, ta có mục kích cỡ chữ
Như tên gọi của nó, kích cỡ chữ được sử dụng để tăng hoặc giảm kích cỡ của chữ được chọn hoặc lựa chọn kích cỡ cho các từ mới bạn muốn đánh, | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”.
Đi tới “12” in the “Font Size” box. Nhấn vào “Font Size”->click on “11”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Chúng ta sẽ chọn dòng chữ Education details
Kích cỡ chữ hiện tại được hiện ra là 12 Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Kích cỡ chứ và sau đó nhấn chọn 11 Bạn sẽ thấy rằng kích cỡ chữ của dòng chữ giảm đi. Kích cỡ chữ có thể được tăng theo cách tương tự | |
Đi tới “Font Color” | Sau khi học xong về kích cỡ chữ, ta sẽ xem cách thay đổi màu sắc chữ ở trong trình soạn thảo. | |
Chọn dòng chữ“EDUCATION DETAILS”.
Nhấn vào 'Font Color'và chọn “Light green” option. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Màu chữ được sử dụng để lựa chọn màu cho văn bản hoặc một vài dòng chữ.
Ví dụ, hãy cùng tô màu tiêu đề Education details Lần nữa, lựa chọn dòng chữ educational details Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Màu chữ, ở trong thanh công cụ và dau đó nhấn chọn màu xanh lá cây sáng để tô màu này cho dòng chữ vừa chọn. Bạn sẽ thấy rằng dòng tiêu đề bây giờ đã là màu xanh | |
Đi tới “Bold”, “Italic” and “Underline”. | Bên cạnh mục kích cỡ chữ, bạn sẽ thấy có 3 lựa chọn là chữ In đậm, in nghiêng và gạch chân.
Như tên gọi, các lựa chọn này sẽ làm chữ của bạn trở nên đậm hoặc nghiêng hoặc gạch | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”.
Chọn “Bold” |
Hãy chọn tiêu đề educstion details
Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng in đậm để tạo chữ in đậm Bạn sẽ thấy rằng từ được chọn sẽ trở thành in đậm. | |
Chọn “Italic” | Tương tự, nếu bạn chọn biểu tượng chữ nghiêng, nó sẽ chuyển chữ thành chữ nghiêng. | |
Chọn “Underline”.
Chọn “Italics” -> Chọn “Bold” và “Underlined”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Nhấn chọn chữ gạch chân. Nhấn chọn biểu tượng chữ gạch chân sẽ gạch chân chữ của bạn.
Bạn thấy rằng dòng chữ bạn chọn bây giờ đã được gạch chân, Để giữ tiêu đề in đậm và gạch chân, bỏ lựa chọn chữ nghiêng bằng cách nhấn vào nó một lần nữa và giữ lại 2 lựa chọn kia. Và tiêu đề bây giờ đã là chữ đậm cũng như là gạch chân. | |
Hiện Slide 4
TỔNG KẾT: 1.Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo 2.Định dạng kiểu danh sách 3.Cắt, Sao chép và dán trong trình soạn thảo 4.Chữ in đậm, gạch chân và in nghiêng 5.Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo |
Đến đây là kết thúc video hướng dẫn về LiberOffice Writer
Tóm tắt, chúng ta đã học về Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo Định dạng kiểu danh sách Cắt, Sao chép và dán trong trình soạn thảo Chữ in đậm, gạch chân và in nghiêng Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo
| |
Hiện Slide 5
BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Lựa chọn định dạng kiểu danh sách 2. Chọn phong cách và viết một vài dòng 3. Chọn một vài từ và thay đổi phông chữ thành Free Sans, và kích cỡ chữ thành 16 4. In nghiêng chữ 5. Thay đổi màu chữ thành đỏ |
Bài tập vận dụng:
Lựa chọn định dạng kiểu danh sách Chọn phong cách và viết một vài dòng Chọn một vài từ và thay đổi phông chữ thành Free Sans, và kích cỡ chữ thành 16 In nghiêng chữ Thay đổi màu chữ thành đỏ
| |
Hiện thông tin về Slide
Thông tin về dự án Spoken Tutorial * Xem video có sẵn tại đường dẫn http://spoken-tutorial.org/What_is_a_Spoken_Tutorial
|
* Xem video có sẵn tại đường dẫn sau
| |
Hiện thông tin về Slide
Hội thảo Spoken Tutorial "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial:*Tiến hành các hội thảo sử dụng các video hướng dẫn bằng giọng nói.
|
| |
Hiện slide cảm ơn
LỜI CẢM ƠN* Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .
|
* Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .
| |
Hiện slide của người đóng góp
Thông tin người đóng góp* Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.
|
* Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.
|