Difference between revisions of "LibreOffice-Suite-Writer/C2/Inserting-pictures-and-objects/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
||
Line 7: | Line 7: | ||
|- | |- | ||
||00:00 | ||00:00 | ||
− | ||Chào mừng đến với '''Spoken tutorial''' về '''LibreOffice Writer- Chèn ảnh'''. | + | ||Chào mừng đến với '''Spoken tutorial''' về '''LibreOffice Writer - Chèn ảnh'''. |
|- | |- | ||
Line 15: | Line 15: | ||
|- | |- | ||
||00:09 | ||00:09 | ||
− | ||Chèn một '''hình ảnh''' vào | + | ||Chèn một '''hình ảnh''' vào văn bản |
|- | |- | ||
Line 39: | Line 39: | ||
|- | |- | ||
||00:39 | ||00:39 | ||
− | ||Để chèn một ảnh vào | + | ||Để chèn một ảnh vào văn bản, đầu tiên nhấn vào trong văn bản '''resume.odt'''. |
|- | |- | ||
||00:47 | ||00:47 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn chuột vào lựa chọn '''Insert''' ở trong thanh bảng chọn, sau đó nhấn vào '''Picture''' và cuối cùng | + | ||Bây giờ, nhấn chuột vào lựa chọn '''Insert''' ở trong thanh bảng chọn, sau đó nhấn vào '''Picture''' và cuối cùng chọn '''From file. . |
|- | |- | ||
Line 51: | Line 51: | ||
|- | |- | ||
||01:00 | ||01:00 | ||
− | ||Bạn có thể chọn ảnh, nếu bạn đã lưu ở trong hệ thống thì hãy viết tên ảnh ở phần '''Location'''. | + | ||Bạn có thể chọn ảnh, nếu như bạn đã lưu ở trong hệ thống thì hãy viết tên ảnh ở phần '''Location'''. |
|- | |- | ||
||01:09 | ||01:09 | ||
− | ||Vì chúng ta chưa lưu bất cứ thứ gì, chúng ta sẽ chèn một ảnh trong những hình ảnh mặc định được cho sẵn | + | ||Vì chúng ta chưa lưu bất cứ thứ gì, chúng ta sẽ chèn một ảnh trong những hình ảnh mặc định được cho sẵn. |
|- | |- | ||
Line 71: | Line 71: | ||
|- | |- | ||
||01:32 | ||01:32 | ||
− | ||Bạn có thể '''thay đổi kích thước''' của ảnh và kéo nó tới phía góc phải của văn bản . | + | ||Bạn có thể '''thay đổi kích thước''' của ảnh và kéo nó tới phía góc phải của văn bản '''resume ''' . |
|- | |- | ||
Line 119: | Line 119: | ||
|- | |- | ||
||03:01 | ||03:01 | ||
− | ||Dưới phần '''Size''', giữ số lượng ''' | + | ||Dưới phần '''Size''', giữ số lượng '''Columns''' là '''2''' . |
|- | |- | ||
||03:06 | ||03:06 | ||
− | ||Nhấn vào mũi tên đi lên ở phần '''Rows''' và tăng số lượng ''' | + | ||Nhấn vào mũi tên đi lên ở phần '''Rows''' và tăng số lượng '''Rows''' lên '''4'''.. |
|- | |- | ||
||03:11 | ||03:11 | ||
− | ||Vì thế bạn có thể tăng hoặc giảm kích cỡ bảng bằng việc sử dụng mũi tên lên xuống trong phần ''' | + | ||Vì thế bạn có thể tăng hoặc giảm kích cỡ bảng bằng việc sử dụng mũi tên lên xuống trong phần '''Columns''' và '''Rows''' |
|- | |- | ||
||03:21 | ||03:21 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn vào nút ''' AutoFormat''' ở | + | ||Bây giờ, nhấn vào nút ''' AutoFormat''' ở trong hộp thoại. . |
|- | |- | ||
||03:25 | ||03:25 | ||
− | ||Một hộp thoại mới mở ra, nơi bạn có thể lựa chọn định dạng bảng mà bạn muốn chèn . | + | ||Một hộp thoại mới mở ra, nơi bạn có thể lựa chọn định dạng bảng mà bạn muốn chèn vào văn bản. |
|- | |- | ||
||03:33 | ||03:33 | ||
− | ||''' | + | ||'''Writer''' cung cấp một số lựa chọn có sẵn. Chúng ta chọn '''None''' dưới phần '''Format''' và sau đó nhấn nút '''OK '''. |
|- | |- | ||
Line 159: | Line 159: | ||
|- | |- | ||
||04:04 | ||04:04 | ||
− | ||Chúng ta | + | ||Chúng ta gõ'''Secondary School Examination'''. |
|- | |- | ||
||04:08 | ||04:08 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn vào '''hàng''' gần đó và viết 93 | + | ||Bây giờ, nhấn vào '''hàng''' gần đó và viết 93%. Và ở đây hiện ra rằng Ramesh đạt 93% trong kỳ thi trung học cơ sở . |
|- | |- | ||
Line 171: | Line 171: | ||
|- | |- | ||
||04:25 | ||04:25 | ||
− | ||Nhấn vào '''ô''' ở dưới ô chúng ta đã gõ “Secondary school examination”. | + | ||Nhấn vào '''ô''' ở ngay dưới ô chúng ta đã gõ “Secondary school examination”. |
|- | |- | ||
Line 178: | Line 178: | ||
|- | |- | ||
||04:41 | ||04:41 | ||
− | ||Nhấn vào ô đầu tiên ở hàng thứ 3 để tới '''ô''' tiếp theo. | + | ||Nhấn vào ô đầu tiên ở hàng thứ 3 để tới '''ô''' tiếp theo. Hoặc bạn có thể nhấn nút '''Tab''' để di chuyển giữa các ô . |
|- | |- | ||
Line 186: | Line 186: | ||
|- | |- | ||
||05:01 | ||05:01 | ||
− | ||Cuối cùng, ở hàng cuối cùng, ta gõ tiêu đề là “Post graduation” ở '''ô''' đầu tiên và ở đối diện điểm số là | + | ||Cuối cùng, ở hàng cuối cùng, ta gõ tiêu đề là “Post graduation” ở '''ô''' đầu tiên và ở đối diện điểm số là “70%” |
|- | |- | ||
Line 194: | Line 194: | ||
|- | |- | ||
||05:18 | ||05:18 | ||
− | ||Hãy đặt con trỏ chuột vào ô cuối của bảng | + | ||Hãy đặt con trỏ chuột vào ô cuối của bảng. |
|- | |- | ||
||05:24 | ||05:24 | ||
− | ||Nếu bạn muốn thêm hàng ngay dưới | + | ||Nếu bạn muốn thêm hàng ngay dưới hàng cuối của bảng, nhấn nút '''Tab''' ở bàn phím. |
|- | |- | ||
||05:33 | ||05:33 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng một hàng mới sẽ được chèn ra | + | ||Bạn sẽ thấy rằng một hàng mới sẽ được chèn ra. |
|- | |- | ||
||05:37 | ||05:37 | ||
− | ||Ở phía bên trái của bảng, chúng ta gõ “Phd” là cấp bậc đạt được và ở phía bên phải ta gõ điểm số đạt được là “65%” | + | ||Ở phía bên trái của bảng, chúng ta gõ “Phd” là cấp bậc đạt được và ở phía bên phải ta gõ điểm số đạt được là “65%”. |
|- | |- | ||
Line 213: | Line 213: | ||
|- | |- | ||
||06:00 | ||06:00 | ||
− | ||Sử dụng '''Tab''' | + | ||Sử dụng '''Tab''' hoặc '''Shift và Tab''', người ta cũng có thể điều hướng từ ô này sang ô khác trong bảng. . |
|- | |- | ||
Line 225: | Line 225: | ||
|- | |- | ||
||06:30 | ||06:30 | ||
− | ||hãy đặt trỏ chuột ở sau “65%” trong ô cuối | + | ||hãy đặt trỏ chuột ở sau “65%” trong ô cuối cùng. |
|- | |- | ||
Line 237: | Line 237: | ||
|- | |- | ||
||06:49 | ||06:49 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng độ rộng của ''' | + | ||Bạn sẽ thấy rằng độ rộng của '''Column''' sẽ tự điều chỉnh phù hợp với nội dung của các ô trong '''cột''' . |
|- | |- | ||
Line 245: | Line 245: | ||
|- | |- | ||
||07:02 | ||07:02 | ||
− | ||Bạn có thể thiết lập các đường viền khác nhau cho bảng - không viền, hoặc viền trong và ngoài hoặc chỉ viền ngoài của bảng . | + | ||Bạn có thể thiết lập các đường viền khác nhau cho bảng - không viền, hoặc viền trong và ngoài hoặc chỉ viền ngoài của bảng. |
|- | |- | ||
Line 253: | Line 253: | ||
|- | |- | ||
||07:25 | ||07:25 | ||
− | ||Tiếp theo, ta sẽ học cách tạo siêu liên kết trong ''' | + | ||Tiếp theo, ta sẽ học cách tạo siêu liên kết trong '''Writer'''. |
|- | |- | ||
||07:30 | ||07:30 | ||
− | ||Người dùng sử dụng siêu liên kết để điều hướng tới một siêu văn bản | + | ||Người dùng sử dụng siêu liên kết để điều hướng tới một siêu văn bản. |
|- | |- | ||
||07:35 | ||07:35 | ||
− | ||Một siêu liên kết hướng tới một tệp tin mà người đọc có thể trực tiếp theo dõi hoặc tệp tin được theo dõi | + | ||Một siêu liên kết hướng tới một tệp tin mà người đọc có thể trực tiếp theo dõi hoặc tệp tin được theo dõi. |
|- | |- | ||
||07:43 | ||07:43 | ||
− | ||Siêu liên kết hướng tới toàn văn bản hoặc một phần xác định ở trong văn bản đó | + | ||Siêu liên kết hướng tới toàn văn bản hoặc một phần xác định ở trong văn bản đó. |
|- | |- | ||
||07:49 | ||07:49 | ||
− | ||Trước khi tạo siêu liên kết, ta phải tạo một tệp tài liệu có chứa siêu liên kết . | + | ||Trước khi tạo siêu liên kết, ta phải tạo một tệp tài liệu có chứa siêu liên kết. |
|- | |- | ||
||07:56 | ||07:56 | ||
− | ||vậy, hãy nhấn vào biểu tượng '''New''' ở trên thanh công cụ . | + | ||vậy, hãy nhấn vào biểu tượng '''New''' ở trên thanh công cụ. |
|- | |- | ||
||08:00 | ||08:00 | ||
− | ||Một tệp văn bản mới mở ra. Bây giờ ta tạo một '''bảng''' cho sở thích ở trong văn bản mới này | + | ||Một tệp văn bản mới mở ra. Bây giờ ta tạo một '''bảng''' cho sở thích ở trong văn bản mới này. |
|- | |- | ||
Line 288: | Line 288: | ||
|- | |- | ||
||08:11 | ||08:11 | ||
− | ||Bây giờ, ta sẽ đánh một | + | ||Bây giờ, ta sẽ đánh một vài sở thích ví dụ như '''Listening to misuc''', '''Playing table tennis''' và''' Painting''', viết dưới nhau. |
|- | |- | ||
Line 308: | Line 308: | ||
|- | |- | ||
||08:43 | ||08:43 | ||
− | ||Ta đóng file lại. Sau đó tạo siêu liên kết ở trong | + | ||Ta đóng file lại. Sau đó tạo siêu liên kết ở trong văn bản "Resume.odt" |
|- | |- | ||
Line 316: | Line 316: | ||
|- | |- | ||
||09:00 | ||09:00 | ||
− | || | + | ||Để biến tiêu đề '''HOBBIES''' thành siêu liên kết, đầu tiên ta kéo chuột bôi đen '''HOBBIES'''. |
|- | |- | ||
Line 324: | Line 324: | ||
|- | |- | ||
||09:15 | ||09:15 | ||
− | ||Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa như là '''Internet''', '''Mails''' và '''News''', '''Document''' và '''New Document'''. | + | ||Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn như là '''Internet''', '''Mails''' và '''News''', '''Document''' và '''New Document'''. |
|- | |- | ||
Line 352: | Line 352: | ||
|- | |- | ||
||10:02 | ||10:02 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng dòng '''HOBBIES''' được gạch chân và tô màu xanh. Vì vậy dòng chữ hiện tại đã trở thành siêu liên kết. | + | ||Bạn sẽ thấy rằng dòng '''HOBBIES''' đã được gạch chân và tô màu xanh. Vì vậy dòng chữ hiện tại đã trở thành một siêu liên kết. |
|- | |- | ||
Line 368: | Line 368: | ||
|- | |- | ||
||10:30 | ||10:30 | ||
− | ||Đến đây là kết thúc | + | ||Đến đây là kết thúc Spoken Tutorial về '''LiberOffice Writer'''. |
|- | |- | ||
Line 376: | Line 376: | ||
|- | |- | ||
||10:37 | ||10:37 | ||
− | ||Chèn ảnh vào trong văn bản . | + | ||Chèn ảnh vào trong văn bản. |
|- | |- | ||
||10:39 | ||10:39 | ||
− | ||Chèn bảng vào trình soạn thảo . | + | ||Chèn bảng vào trình soạn thảo. |
|- | |- | ||
||10:42 | ||10:42 | ||
− | ||Chèn siêu liên kết trong trình soạn thảo | + | ||Chèn siêu liên kết trong trình soạn thảo. |
|- | |- | ||
Line 420: | Line 420: | ||
|- | |- | ||
||11:27 | ||11:27 | ||
− | ||Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến | + | ||Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
|- | |- | ||
Line 432: | Line 432: | ||
|- | |- | ||
||11:41 | ||11:41 | ||
− | ||Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ | + | ||Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, và Chính phủ |
Ấn Độ | Ấn Độ | ||
. | . |
Revision as of 09:07, 12 October 2019
Time | Vietnamese |
00:00 | Chào mừng đến với Spoken tutorial về LibreOffice Writer - Chèn ảnh. |
00:06 | Trong video này, ta sẽ học về : |
00:09 | Chèn một hình ảnh vào văn bản |
00:12 | Chèn một bảng biểu trong trình soạn thảo |
00:15 | Chèn siêu liên kết trong trình soạn thảo |
00:18 | Hiện tại, chúng tôi sử dụng hệ điều hành Ubuntu Linux phiên bản 10.4 và phần mềm LibreOffice Suite phiên bản 3.3.4 |
00:29 | Chúng ta bắt đầu học cách chèn một file ảnh vào LibreOffice Writer |
00:36 | Hãy cùng mở tệp “resume.odt” |
00:39 | Để chèn một ảnh vào văn bản, đầu tiên nhấn vào trong văn bản resume.odt. |
00:47 | Bây giờ, nhấn chuột vào lựa chọn Insert ở trong thanh bảng chọn, sau đó nhấn vào Picture và cuối cùng chọn From file. . |
00:56 | Bạn sẽ thấy rằng một hộp thoại Insert picture xuất hiện. |
01:00 | Bạn có thể chọn ảnh, nếu như bạn đã lưu ở trong hệ thống thì hãy viết tên ảnh ở phần Location. |
01:09 | Vì chúng ta chưa lưu bất cứ thứ gì, chúng ta sẽ chèn một ảnh trong những hình ảnh mặc định được cho sẵn. |
01:16 | Hãy nhấn chọn Picture ở phía bên trái của hộp thoại. |
01:21 | Chọn một trong số các hình ảnh và cuối cùng nhấn nút Open . |
01:28 | Bạn sẽ thấy rằng hình ảnh được chọn sẽ chèn vào văn bản . |
01:32 | Bạn có thể thay đổi kích thước của ảnh và kéo nó tới phía góc phải của văn bản resume . |
01:38 | Đầu tiên hãy nhấn vào ảnh, bạn sẽ thấy rằng sẽ có nút viền màu xuất hiện xung quanh ảnh . |
01:44 | Đặt trỏ chuột lên trên một trong những nút viền và kéo bằng chuột trái . |
01:50 | Chỉnh sửa kích cỡ hình ảnh bằng cách kéo trỏ chuột. Sau khi xong, nhấn vào hình ảnh và kéo nó tới phía góc phải của phần chỉnh sửa. |
02:01 | Một số cách chèn ảnh phổ biến khác sử dụng Clipboard hoặc Scanner hoặc từ Galerry. |
02:09 | Tiếp theo ta sẽ học cách chèn một bảng vào trình soạn thảo. |
02:13 | Bảng trong LibreOffice Writer cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu ở dạng bảng biểu . |
02:21 | Để chèn một bảng vào trong văn bản, bạn có thể nhấn vào biểu tượng Table trên thanh công cụ và lựa chọn kích cỡ bảng hoặc bạn có thể chèn bảng bằng cách nhấn vào insert trên thanh bảng chọn. . |
02:36 | Để chèn một bảng dưới tiêu đề Educatuon details, đặt con trỏ chuột dưới tiêu đề . |
02:44 | Bây giờ, nhấn chuột chọn menu Insert ở trong thanh bảng chọn và nhấn chọn Table . |
02:51 | Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn . |
02:55 | Ở trong mục Name, hãy điền tên của bảng là “resume table” . |
03:01 | Dưới phần Size, giữ số lượng Columns là 2 . |
03:06 | Nhấn vào mũi tên đi lên ở phần Rows và tăng số lượng Rows lên 4.. |
03:11 | Vì thế bạn có thể tăng hoặc giảm kích cỡ bảng bằng việc sử dụng mũi tên lên xuống trong phần Columns và Rows |
03:21 | Bây giờ, nhấn vào nút AutoFormat ở trong hộp thoại. . |
03:25 | Một hộp thoại mới mở ra, nơi bạn có thể lựa chọn định dạng bảng mà bạn muốn chèn vào văn bản. |
03:33 | Writer cung cấp một số lựa chọn có sẵn. Chúng ta chọn None dưới phần Format và sau đó nhấn nút OK . |
03:43 | Lần nữa nhấn chọn nút OK. |
03:45 | Bạn sẽ thấy rằng một bảng có 2 cột và 4 hàng đã được tạo phía dưới tiêu đề . |
03:53 | Bây giờ, ta có thể viết bất cứ thông tin nào vào bảng. |
03:58 | Ví dụ, nhấn vào hàng đầu tiên và cột đầu tiên của bảng . |
04:04 | Chúng ta gõSecondary School Examination. |
04:08 | Bây giờ, nhấn vào hàng gần đó và viết 93%. Và ở đây hiện ra rằng Ramesh đạt 93% trong kỳ thi trung học cơ sở . |
04:20 | Tương tự, ta có thể gõ thêm các chi tiết khác vào trong bảng . |
04:25 | Nhấn vào ô ở ngay dưới ô chúng ta đã gõ “Secondary school examination”. |
04:31 | Ta gõ “Higer secondary school examination” và ở ô đối diện, ta gõ điểm số là “88” |
04:41 | Nhấn vào ô đầu tiên ở hàng thứ 3 để tới ô tiếp theo. Hoặc bạn có thể nhấn nút Tab để di chuyển giữa các ô . |
04:52 | Vậy, hãy nhấn Tab và gõ “Graduation”. Gõ điểm số là “75 “ở ô đối diện |
05:01 | Cuối cùng, ở hàng cuối cùng, ta gõ tiêu đề là “Post graduation” ở ô đầu tiên và ở đối diện điểm số là “70%” |
05:12 | Ta thấy rằng bảng với các chi tiết về giáo dục đã được trình bày ở văn bản. |
05:18 | Hãy đặt con trỏ chuột vào ô cuối của bảng. |
05:24 | Nếu bạn muốn thêm hàng ngay dưới hàng cuối của bảng, nhấn nút Tab ở bàn phím. |
05:33 | Bạn sẽ thấy rằng một hàng mới sẽ được chèn ra. |
05:37 | Ở phía bên trái của bảng, chúng ta gõ “Phd” là cấp bậc đạt được và ở phía bên phải ta gõ điểm số đạt được là “65%”. |
05:49 | Ta thấy rằng phím Tab rất hữu ích trong việc thêm hàng mới, chỉ việc đặt con trỏ chuột ở ô cuối cùng của hàng cuối. |
06:00 | Sử dụng Tab hoặc Shift và Tab, người ta cũng có thể điều hướng từ ô này sang ô khác trong bảng. . |
06:07 | Một tính năng quan trọng khác của bảng là tùy chọn độ rộng cột tối ưu, điều này sẽ tự động điều chỉnh độ rộng của cột theo nội dung trong các ô.. |
06:18 | Để áp dụng tính năng này trong cột thứ hai hoặc bên phải của bảng, đầu tiên đưa trỏ chuột vào bất cứ đâu của cột thứ hai. |
06:30 | hãy đặt trỏ chuột ở sau “65%” trong ô cuối cùng. |
06:35 | Nhấn vào Table menu ở trong thanh bảng chọn và sau đó chọn Autofit . |
06:42 | Trong bảng hiện trên màn hình, nhấn chọn Optimal Column Width. |
06:49 | Bạn sẽ thấy rằng độ rộng của Column sẽ tự điều chỉnh phù hợp với nội dung của các ô trong cột . |
06:58 | Tương tự, bạn có thể áp dụng với bất kỳ ô nào trong bảng . |
07:02 | Bạn có thể thiết lập các đường viền khác nhau cho bảng - không viền, hoặc viền trong và ngoài hoặc chỉ viền ngoài của bảng. |
07:15 | Để thực hiện, chọn Table ở trên thanh bảng chọn, chọn tiếp Table properties, chọn Borders sau đó chọn đường viền thích hợp . |
07:25 | Tiếp theo, ta sẽ học cách tạo siêu liên kết trong Writer. |
07:30 | Người dùng sử dụng siêu liên kết để điều hướng tới một siêu văn bản. |
07:35 | Một siêu liên kết hướng tới một tệp tin mà người đọc có thể trực tiếp theo dõi hoặc tệp tin được theo dõi. |
07:43 | Siêu liên kết hướng tới toàn văn bản hoặc một phần xác định ở trong văn bản đó. |
07:49 | Trước khi tạo siêu liên kết, ta phải tạo một tệp tài liệu có chứa siêu liên kết. |
07:56 | vậy, hãy nhấn vào biểu tượng New ở trên thanh công cụ. |
08:00 | Một tệp văn bản mới mở ra. Bây giờ ta tạo một bảng cho sở thích ở trong văn bản mới này. |
08:06 | Ta đánh tiêu đề là HOBBIES |
08:09 | Nhấn phím Enter |
08:11 | Bây giờ, ta sẽ đánh một vài sở thích ví dụ như Listening to misuc, Playing table tennis và Painting, viết dưới nhau. |
08:20 | Lưu tệp này lại |
08:24 | Nhấn vào biểu tượng Save trên thanh công cụ. Ở trong phần Name , bạn đánh tên tệp là HOBBY . |
08:30 | Nhấn vào biểu tượng mũi tên xuống ở phần Save in folder và nhấn vào Desktop. Bây giờ, nhấn vào biểu tượng Save |
08:40 | Và tệp tin sẽ được lưu ở ngoài màn hình chính. |
08:43 | Ta đóng file lại. Sau đó tạo siêu liên kết ở trong văn bản "Resume.odt" |
08:53 | Ta đánh tiêu đề là HOBBIES ngay dưới bảng chứa các thông tin về giáo dục. |
09:00 | Để biến tiêu đề HOBBIES thành siêu liên kết, đầu tiên ta kéo chuột bôi đen HOBBIES. |
09:09 | Sau đó, nhấn vào Insert trong thanh bảng chọn và chọn Hyperlink. |
09:15 | Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn như là Internet, Mails và News, Document và New Document. |
09:24 | Vì ta đã tạo ra một siêu liên kết cho văn bản, ta nhấn vào lựa chọn Document. |
09:30 | Nhấn chọn nút Open file ở mục Path. |
09:36 | Ta nhấn vào lựa chọn Desktop ở hộp thoại để truy cập vào tệp tin mới ta vừa tạo ra. . |
09:44 | Nhấn chọn Hobby.odt và sau đó nhấn vào nút Open. |
09:52 | Bạn sẽ thấy rằng đường dẫn tới tệp tin đã được thêm vào mục Path. |
09:57 | Nhấn vào Apply và sau đó chọn nút Close. |
10:02 | Bạn sẽ thấy rằng dòng HOBBIES đã được gạch chân và tô màu xanh. Vì vậy dòng chữ hiện tại đã trở thành một siêu liên kết. |
10:11 | Bây giờ, đặt trở chuột ở tiêu đều HOBBIES và nhấn đồng thời nút CTRL và chuột trái. |
10:19 | Bạn sẽ thấy rằng tệp tin có thông tin sở thích được mở ra . |
10:23 | Tương tự, bạn cũng có thể tạo siêu liên kết cho ảnh cũng như là trang web . |
10:30 | Đến đây là kết thúc Spoken Tutorial về LiberOffice Writer. |
10:35 | Tóm tắt lại, ta đã học về: : |
10:37 | Chèn ảnh vào trong văn bản. |
10:39 | Chèn bảng vào trình soạn thảo. |
10:42 | Chèn siêu liên kết trong trình soạn thảo. |
10:48 | BÀI TẬP VẬN DỤNG: |
10:50 | Mở tệp tin practice.odt. |
10:53 | Chèn một ảnh vào văn bản. |
10:57 | Tạo một bảng với 3 hàng và 2 cột . |
11:01 | Tạo siêu liên kết tới www.google.com khi bạn nhấn vào hình ảnh ở trong văn bản . |
11:11 | Xem video có sẵn tại đường dẫn sau. Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
11:17 | Nếu bạn không có đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. . |
11:22 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: Tiến hành các hội thảo sử dụng Spoken tutorials. |
11:27 | Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
11:31 | Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ: contact@spoken-tutorial.org |
11:37 | Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
11:41 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, và Chính phủ
Ấn Độ . |
11:50 | Các thông tin khác có sẵn tại:
spoken gạch ngang tutorial chấm org gạch chéo NMEICT gạch nối Intro . |
12:00 | Video này được đóng góp bởi DesiCrew Solutions Pvt.Ltd. Cảm ơn đã tham gia.. |