Difference between revisions of "C-and-Cpp/C2/If-And-Else-If-statement/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) (Created page with "{| border=1 || Thời gian || Nội dung |- | 00:02 | Chào mừng đến với spoken tutorial về '''Câu lệnh điều kiện trong C và C++'''. |- | 00:08 | Trong...") |
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
||
Line 267: | Line 267: | ||
| 05:35 | | 05:35 | ||
|Kết quả được hiển thị là '''Sum of a and b is 12'''. | |Kết quả được hiển thị là '''Sum of a and b is 12'''. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 312: | Line 311: | ||
| 06:27 | | 06:27 | ||
| Kết quả hiển thị là '''sum of a and b is 8'''. | | Kết quả hiển thị là '''sum of a and b is 8'''. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 325: | Line 323: | ||
| 06:38 | | 06:38 | ||
|Quay trở lại chương trình. | |Quay trở lại chương trình. | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 06:41 | | 06:41 | ||
| Giả sử, tại đây ở cuối câu lệnh '''if''' ta sẽ đánh một dấu chấm phẩy (;). | | Giả sử, tại đây ở cuối câu lệnh '''if''' ta sẽ đánh một dấu chấm phẩy (;). | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 06:47 | | 06:47 | ||
|Hãy xem điều gì sẽ xảy ra. Nhấn vào '''Save.''' | |Hãy xem điều gì sẽ xảy ra. Nhấn vào '''Save.''' | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 06:50 | | 06:50 | ||
| Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal. | | Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal. | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 06:53 | | 06:53 | ||
|Hãy biên dịch như trước đó. . | |Hãy biên dịch như trước đó. . | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 06:56 | | 06:56 | ||
| Ta thấy một lỗi: ''' 'else' without a previous 'if' ''' | | Ta thấy một lỗi: ''' 'else' without a previous 'if' ''' | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 359: | Line 351: | ||
| 07:07 | | 07:07 | ||
|câu lệnh'''if''' sẽ không kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. | |câu lệnh'''if''' sẽ không kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 384: | Line 375: | ||
| 07:35 | | 07:35 | ||
|Nhập giá trị của a và b. | |Nhập giá trị của a và b. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 393: | Line 383: | ||
| 07:43 | | 07:43 | ||
|Kết quả được hiển thị là | |Kết quả được hiển thị là | ||
− | |||
|- | |- | ||
| 07:45 | | 07:45 | ||
|'''Sum of a and b is 9. Sum is less than 10'''. | |'''Sum of a and b is 9. Sum is less than 10'''. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 407: | Line 395: | ||
| 07:57 | | 07:57 | ||
| Quay trở lại chương trình. | | Quay trở lại chương trình. | ||
− | |||
|- | |- | ||
Line 420: | Line 407: | ||
| 08:11 | | 08:11 | ||
| Bây giờ lưu lại tệp tin với phần mở rộng là '''dot cpp''' và nhấn vào''' Save'''. | | Bây giờ lưu lại tệp tin với phần mở rộng là '''dot cpp''' và nhấn vào''' Save'''. | ||
− | |||
|- | |- |
Revision as of 07:06, 30 January 2020
Thời gian | Nội dung |
00:02 | Chào mừng đến với spoken tutorial về Câu lệnh điều kiện trong C và C++. |
00:08 | Trong hướng dẫn này, ta sẽ học về: |
00:11 | Cách để chạy một câu lệnh đơn |
00:14 | Cách để chạy một nhóm các câu lệnh. |
00:16 | Ta sẽ học qua một vài ví dụ. |
00:19 | Ta cũng sẽ biết một vài lỗi phổ biến và các giải pháp của chúng. |
00:25 | Để ghi lại hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành Ubuntu Operating system phiên bản 11.10. |
00:31 | phần mềm gcc và g++ Compiler phiên bản 4.6.1. |
00:38 | Hãy bắt đầu với phần giới thiệu về các câu lệnh có điều kiện. |
00:43 | Một câu lệnh trong chương trình kiểm soát sự hoạt động của chương trình. |
00:49 | Nó giúp tạo quyết định dòng mã nào sẽ được thực hiện. |
00:55 | Ta có thể kiểm tra các điều kiện, xem là đúng hoặc sai. |
01:00 | Ta có thể chạy một câu lệnh đơn hoặc nhóm các câu lệnh. |
01:07 | Hãy cùng hiểu hơn về hoạt động của câu lệnh if. |
01:13 | Tại đây, nếu điều kiện là true thì statement 1 sẽ được thực hiện. |
01:20 | Nếu điều kiện là false thì statement 2sẽ được thực hiện.. |
01:29 | Bây giờ ta sẽ thấy sự hoạt động của câu lệnh else if. |
01:32 | Tại đây, , nếu condition 1 là true thì statement 1 sẽ được thực hiện. |
01:41 | Nếu condition 1 là false thì nó sẽ tìm kiếm điều kiện khác đó là condition 2. |
01:49 | Nếu condition 2 là true thì statement 3 sẽ được thực hiện. |
01:54 | Và nếu condition 2 là false thì statement 2 sẽ được thực hiện. |
02:02 | Bây giờ hãy chuyển tới chương trình của ta. |
02:06 | Tôi đã nhập sẵn đoạn mã trên trình chỉnh sửa. |
02:09 | Vậy, hãy để tôi mở nó ra. |
02:13 | Chú ý rằng tên tệp tin là ifstmt.c. |
02:18 | Trong chương trình này, ta sẽ tính toán tổng của hai số và kiểm tra một vài điều kiện. |
02:26 | Hãy để tôi giải thích đoạn mã. |
02:30 | Đây là header file. của ta. |
02:34 | Đây là hàm main(). |
02:38 | Tại đây ta đã gán ba biến nguyên a, b và sum. |
02:46 | Tại đây ta yêu cầu người dùng nhập vào. |
02:49 | Người dùng sẽ nhập vào giá trị của a và b. |
02:52 | Các giá trị sẽ được lưu trữ ở biến a và biến b. |
02:58 | Hàm scanf() đọc dữ liệu từ console. |
03:02 | Nó sau đó lưu trữ kết quả trong biến đã cho |
03:06 | format specifier ở trong scanf() giúp ta biết được loại dữ liệu. |
03:10 | Như ở đây ta có %d, nó biểu thị rằng ta đang xử lý kiểu dữ liệu số nguyên. |
03:18 | Tại đây ta thêm các giá trị của a và b. |
03:22 | Ta sẽ lưu trữ kết quả ở trong sum. |
03:25 | Sau đó hiển thị kết quả. |
03:29 | Đây là câu lệnh if của ta. |
03:30 | Tại đây, ta kiểm tra điều kiện liệu sum có lơn hơn 20. |
03:36 | Nếu điều kiện là true, thì ta hiển thị Sum is greater than 20. |
03:42 | Bây giờ hãy để tôi chú thích các dòng này. |
03:48 | Đây là câu lệnh return . |
03:51 | Bây giờ nhấn vào Save. |
03:53 | Đầu tiên ta sẽ thấy việc thực hiện của câu lệnh if . |
03:58 | Hãy mở terminal window bằng cách nhấn phím Ctrl, Alt và T đồng thời trên bàn phím của bạn. |
04:09 | Để biên dịch, nhập gcc cách ifstmt chấm c cách -o cách if và nhấn Enter. |
04:20 | Để chạy, nhập ./if (dot slash if). Nhấn Enter. |
04:26 | Nó được hiển thị là Enter the values of a and b. |
04:31 | Tôi sẽ đưa các giá trị là 10 và 12. |
04:38 | Kết quả hiển thị là Sum of a and b is 22. Sum is greater than 20. |
04:45 | Giờ, quay trở lại chương trình. |
04:48 | Ta sẽ kiểm tra điều kiện khác. |
04:52 | Hãy để tôi xóa chú thích từ đây. |
04:56 | Tôi sẽ chú thích ở đây. |
05:00 | Bây giờ nhấn vào Save. Đây là câu lệnh else-if. |
05:05 | Tại đây, ta kiểm tra điều kiện khác nếu Sum lớn hơn 10. |
05:11 | Nếu điều kiện là true thì ta hiển thị 'Sum is greater than 10 and less than 20'. |
05:18 | Bây giờ quay trở lại terminal. |
05:20 | Hãy biên dịch như trước đó. |
05:23 | Hãy chạy chương trình như trước đó. |
05:26 | Nó được hiển thị như sau |
05:28 | Enter the value of a and b. |
05:30 | Tôi sẽ đưa ra 2 giá trị là 10 và 2. |
05:35 | Kết quả được hiển thị là Sum of a and b is 12. |
05:38 | Sum is greater than 10 and less than 20. |
05:42 | Tôi sẽ xóa prompt. |
05:44 | Bây giờ quay trở lại chương trình. |
05:48 | Tôi sẽ loại bỏ chú thích từ đây và ở đây nữa. Bây giờ nhấn vào Save. |
05:56 | Nếu cả hai điều kiện bên trên là false thì ta hiển thị 'Sum is less than 10'. |
06:04 | Đây là câu lệnh else . |
06:07 | Bây giờ hãy cùng chạy và xem. Quay trở lại terminal. |
06:11 | Hãy biên dịch như trước kia, và chạy |
06:18 | Tại đây được hiển thị là Enter the value of a and b. |
06:22 | Tôi sẽ đưa ra 2 giá trị là 3 và 5. |
06:27 | Kết quả hiển thị là sum of a and b is 8. |
06:31 | Sum is less than 10. |
06:34 | Bây giờ tôi sẽ xem một vài lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải. |
06:38 | Quay trở lại chương trình. |
06:41 | Giả sử, tại đây ở cuối câu lệnh if ta sẽ đánh một dấu chấm phẩy (;). |
06:47 | Hãy xem điều gì sẽ xảy ra. Nhấn vào Save. |
06:50 | Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal. |
06:53 | Hãy biên dịch như trước đó. . |
06:56 | Ta thấy một lỗi: 'else' without a previous 'if' |
07:02 | Quay trở lại chương trình. Đó là một lỗi cú pháp. |
07:07 | câu lệnhif sẽ không kết thúc bằng một dấu chấm phẩy. |
07:10 | Và câu lệnh else if sẽ không hoạt động mà thiếu if. |
07:16 | Hãy sửa lỗi này. Xóa dấu chấm phẩy (;) tại đây. |
07:22 | Và nhấn vào Save. |
07:25 | Hãy cùng chạy chương trình. Quay trở lại terminal. |
07:29 | Hãy biên dịch như trước đó. Và chạy chương trình. |
07:35 | Nhập giá trị của a và b. |
07:37 | Ta sẽ đưa giá trị là 3 và 6. |
07:43 | Kết quả được hiển thị là |
07:45 | Sum of a and b is 9. Sum is less than 10. |
07:52 | Bây giờ ta sẽ xem làm thế nào để chạy chương trình tương tự trong C++ |
07:57 | Quay trở lại chương trình. |
07:59 | Ta sẽ thay đổi một vài thứ ở đây. |
08:03 | Nhấn phím Shift, Ctrl và S đồng thời trên bàn phím của bạn. |
08:11 | Bây giờ lưu lại tệp tin với phần mở rộng là dot cpp và nhấn vào Save. |
08:20 | Ta sẽ thay đổi header file thành iostream. |
08:26 | Và bao gồm cả câu lệnh using tại đây. |
08:30 | Bây giờ nhấn vào lựa chọn Search for and replace text Now click on the Search for and replace text. |
08:35 | Hãy thay thế câu lệnh printf bằng câu lệnh cout. |
08:40 | Nhấn chọn Replace all và nhấn Close. |
08:46 | Bây giờ xóa dấu ngoặc đơn đóng tại đây. |
08:49 | Thay thế câu lệnh scanf() bằng câu lệnh cin. |
08:54 | Nhập cin và hai dấu lớn hơn >>. |
09:00 | Vì ta sử dụng hàm cin >> để đọc một dòng trong C++. |
09:05 | Bây giờ ta xóa format specifiers'. |
09:09 | Xóa dấu phẩy và ampersand &. |
09:12 | Xóa dấu phẩy tại đây và nhập hai dấu lớn hơn. |
09:17 | Lần nữa xóa ampersand và hai dấu lớn hơn. Bây giờ nhấn vào Save. |
09:25 | Tại đây xóa dấu ngoặc đơn đóng và dấu phẩy. |
09:31 | Bây giờ xóa gạch chéo ngược n (\n) và format specifier. |
09:37 | Bây giờ hai dấu nhỏ hơn. |
09:42 | Lần nữa nhập hai dấu nhỏ hơn và bên trong dấu nháy kép nhập gạch chéo ngược n “\n”. |
09:49 | Tại đây ta sẽ xóa dấu ngoặc đơn đóng. |
09:53 | Bây giờ xóa ngoặc đơn đóng tại đây và đây. |
09:59 | Bây giờ nhấn vào Save. |
10:02 | Hãy chạy thử. |
10:04 | Quay trở lại terminal. Hãy để tôi xóa prompt. |
10:10 | Để biên dịch, nhập g++ cách ifstmt.cpp cách -o cách if1 |
10:20 | Tại đây ta có 'if1' bởi vì ta không muốn ghi đè kết quả tham số if cho tệp tin 'ifstmt.c'. |
10:31 | Bây giờ nhấn 'Enter'. Để chạy, nhập ./if1 (dot slash if1) và nhấn Enter. |
10:39 | Nhập vào giá trị của a và b. Tôi sẽ đưa ra giá trị là 20 và 10. |
10:48 | Kết quả được hiển thị là Sum of a and b is 30 |
10:52 | Sum is greater than 20 |
10:56 | Đến đây là kết thúc hướng dẫn. |
10:59 | Bây giờ quay trở lại slides. |
11:02 | Tổng kết lại |
11:04 | Trong hướng dẫn này ta đã học về câu lệnh 'if' ví dụ như if(condition), |
11:11 | Và câu lệnh 'else if' ví dụ như else if(condition). |
11:17 | Bài tập vận dụng, viết một chương trình để kiểm tra 'a' lớn hơn 'b' hoặc nhỏ hơn 'b'. |
11:24 | Gợi ý: sử dụng câu lệnh 'if' . |
11:28 | Viết một chương trình khác để kiểm tra giá trị nào lớn hơn 'a', 'b' hoặc 'c'. |
11:34 | Gợi ý: sử dụng câu lệnh 'else-if' . |
11:38 | Xem các video có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
11:41 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
11:44 | Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
11:48 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: |
11:50 | Tiến hành hội thảo sử dụng Spoken Tutorials. |
11:54 | Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
11:57 | Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact@spoken-tutorial.org |
12:04 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
12:09 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
12:15 | Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
12:20 | Tôi là Diệu Linh từ IIT Bombay. Cảm ơn đã tham gia. |