Difference between revisions of "C-and-Cpp/C3/Strings/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) (Created page with " {| border = 1 |'''Thời gian''' |'''Nội dung''' |- | 00:01 |Chào mừng đến với Spoken-tutorial về '''Các chuỗi''' trong '''C và C++'''. |- | 00:06 | Trong h...") |
PoojaMoolya (Talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{| border = 1 | {| border = 1 | ||
− | |''' | + | |'''Time''' |
− | |''' | + | |'''Narration''' |
|- | |- |
Latest revision as of 12:38, 25 June 2020
Time | Narration |
00:01 | Chào mừng đến với Spoken-tutorial về Các chuỗi trong C và C++. |
00:06 | Trong hướng dẫn này, ta sẽ học về: |
00:08 | Chuỗi là gì |
00:10 | cách khai báo của Chuỗi |
00:13 | Cách khởi tạo của Chuỗi |
00:15 | một vài ví dụ về Chuỗi . |
00:17 | Ta cũng sẽ xem một vài lỗi phổ biến và các giải pháp của chúng. |
00:22 | Để ghi lại hướng dẫn này, tôi đáng sử dụng. |
00:25 | Ubuntu Operating System 11.04, |
00:29 | gcc và g++ Compiler phiên bản 4.6.1 . |
00:35 | Hãy cùng bắt đầu với phần giới thiệu về Chuỗi |
00:38 | Chuỗi là một chuỗi các ký tự được coi như một mảng ký tự. |
00:44 | Kích cỡ của Chuỗi= độ dài của Chuỗi + 1. |
00:49 | Tôi sẽ chỉ cho bạn cách khai báo 1 Chuỗi |
00:52 | Cú pháp là |
00:55 | char,tên của Chuỗi và kích cỡ. |
00:59 | char là kiểu dữ liệu, tên của Chuỗi là tên chuỗi, và ta có thể nhập kích cỡ ở đây. |
01:06 | Ví dụ: ở đây ta đã khai báo một tên chuỗi kiểu ký tự với size 10. |
01:13 | Bây giờ ta sẽ xem một ví dụ. |
01:15 | Tôi đã nhập sẵn một chương trình, và sẽ mở nó ra. |
01:19 | Chú ý rằng tên tệp của ta là string.c |
01:23 | Trong chương trình này, ta sẽ lấy giá trị chuỗi từ người dùng nhập vào và hiển thị nó. |
01:29 | Hãy để tôi giải thích đoạn mã. |
01:32 | Đây là các header file của ta. |
01:34 | Ở đây, string.h bao gồm các khai báo, hàm, hằng số của tiện ích xử lý string |
01:43 | Bất cứ khi nào ta làm việc với các hàm chuỗi, ta sẽ bao gồm cả phần header file này. |
01:47 | Đây là hàm main(). |
01:49 | Tại đây ta đang khai báo string strname với kích cỡ 30. |
01:55 | Và ta đang chấp nhận một chuỗi từ người dùng. |
01:58 | Để đọc 1 chuỗi, ta có thể sử dụng hàm scanf() với định dạng là %s. |
02:05 | Ta đang sử dụng dấu caret và gạch chéo ngược n để bao gồm khoảng trắng với chuỗi. |
02:11 | Sau đó ta hiển thị chuỗi |
02:13 | Và đây là câu lệnh return. |
02:16 | Nhấn vào Save. |
02:18 | Hãy chạy chương trình. |
02:20 | Hãy mở terminal window bằng cách nhấn phím Ctrl, Alt và T đồng thời trên bàn phím của bạn. |
02:30 | Để biên dịch, nhập gcc cách string.c cách -o cách str |
02:37 | Và nhấn Enter . |
02:40 | Để chạy, nhập ./str (chấn gạch chéo str). |
02:43 | Giờ nhấn Enter. |
02:46 | Ở đây nó được hiển thị là Enter the string . |
02:49 | Tô sẽ nhập "Talk To A Teacher". |
02:56 | Bây giờ nhấn Enter. |
02:58 | Kết quả được hiển thị là The string is Talk To A Teacher. |
03:03 | Bây giờ hãy quay trở lại slides. |
03:06 | Đến đây ta đã thảo luận về cách khai báo của string. |
03:10 | Bây giờ ta sẽ tiếp tục thảo luận về khởi tạo chuỗi. |
03:13 | Cú pháp sẽ là, |
03:16 | char var_name[size] = “string”; |
03:20 | Ví dụ: Tại đây ta đã khai báo một chuỗi kí tự “names” với size 10 và chuỗi là “Priya”" |
03:28 | Một cú pháp khác là, |
03:31 | char var_name[ ] = {'S', 't', 'r', 'i', 'n', 'g'} trong mỗi dấu nháy đơn. |
03:36 | Ví dụ: char names[10] = {'P', 'r', 'i', 'y', 'a'} Trong mỗi dấu nháy đơn. |
03:42 | Hãy để tôi hướng dẫn cách sử dụng của cú pháp đầu tiên bằng một ví dụ. |
03:48 | Quay trở lại trình chỉnh sửa. Ta sẽ sử dụng các ví dụ tương tự. |
03:52 | Đầu tiên, nhấn phím shift, ctrl và s đồng thời trên bàn phím. |
03:58 | Bây giờ ta sẽ lưu tên tệp là stringinitialize. |
04:03 | Nhấn vào Save. |
04:06 | Ta sẽ khởi tạo chuỗi. |
04:08 | Vì thế, ở dòng thứ 5, nhập |
04:11 | = và bên trong dấu nháy kép nhập “Spoken-Tutorial”; |
04:20 | Bây giờ, nhấn vào Save . |
04:22 | Xóa hai dòng này, vì ta sẽ chỉ hiển thị chuỗi |
04:27 | Nhấn vào Save. |
04:30 | Cùng chạy thử. Quay trở lại terminal. |
04:33 | Để biên dịch, nhập |
04:35 | gcc cách stringinitialize.c cách -o cách str2 |
04:44 | Ở đây, ta có str2 bởi vì ta không muốn ghi đè tham số kết quả str cho tệp tin string.c. |
04:54 | Bây giờ nhấn Enter. |
04:56 | Để chạy, nhập ./str2 |
05:00 | Kết quả hiển thị là "The string is Spoken-Tutorial". |
05:06 | Bây giờ ta sẽ xem một số lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải. |
05:09 | Quay trở lại chương trình. |
05:11 | Giả sử, tại đây ta sửa từ string thành sting. |
05:16 | giờ nhấn vào Save. |
05:18 | Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal. |
05:21 | Bây giờ biên dịch như trước đó. |
05:23 | Ta sẽ thấy một lỗi nghiêm trọng |
05:25 | sting.h: No such file or directory |
05:28 | compilation terminated. |
05:30 | Quay trở lại chương trình của ta. |
05:32 | Bởi vì trình biên dịch không thể tìm thấy header file với tên sting.h . |
05:39 | Vì thế nó đưa ra lỗi. |
05:41 | Hãy cùng sửa lỗi này. |
05:43 | Nhập r tại đây. |
05:45 | Nhấn vào Save. Và cùng chạy thử |
05:47 | Quay trở lại terminal. |
05:50 | Biên dịch như trước đó, và chạy lại. |
05:54 | Và nó đã hoạt động! |
05:56 | Bây giờ, hãy cùng xem một lỗi phổ biến khác. |
05:59 | Quay trở lại chương trình. |
06:02 | Giả sử, tại đây ta sẽ nhập int thay vì char. |
06:06 | Bây giờ, nhấn vào Save. Hãy cùng xem điều gì xảy ra. |
06:09 | Quay trở lại terminal. |
06:11 | Hãy để tôi xóa prompt. |
06:15 | Biên dịch như trước. |
06:17 | Ta sẽ thấy một lỗi. |
06:19 | Wide character array initialized from non-wide string . |
06:24 | format %s expects argument of type 'char' but argument 2 has type 'int' . |
06:32 | Quay trở lại chương trình. |
06:36 | Bởi vì ta sử dụng %s là format specifier cho string. |
06:42 | Và ta đang khởi tạo nó với một kiểu dữ liệu số nguyên. |
06:47 | Hãy sửa lỗi này. |
06:49 | Nhậpchar ở đây. |
06:51 | Nhấn vào Save. |
06:53 | Hãy cùng chạy. Quay trở lại terminal. |
06:56 | Biên dịch và chạy lại. |
07:00 | Và nó đã hoạt động. |
07:03 | Bây giờ ta sẽ xem cách chạy một chương trình tương tự trong C++. |
07:08 | Quay trở lại chương trình. |
07:11 | Hãy để tôi mở tệp string.c. |
07:15 | Ta sẽ sửa đoạn mã tại đây. |
07:18 | Đầu tiên, nhấn phím shift, ctrl và S đồng thời trên bàn phím của bạn. |
07:25 | Bây giờ lưu tệp với đuôi mở rộng là .cpp (chấm cpp). |
07:29 | Nhấn vào Save. |
07:33 | Bây giờ ta sẽ thay đổi phần header file thành iostream. |
07:38 | Bao gồm cả câu lệnh using. |
07:43 | Bây giờ nhấn vào Save. |
07:47 | Ta sẽ xóa khai báo này. |
07:50 | và sẽ khai báo biến chuỗi. |
07:53 | Nhập string cách strname và 1 dấu chấm phẩy. |
07:59 | Nhấn Save. |
08:02 | Thay thế câu lệnh printf bằng câu lệnh cout. |
08:07 | Xóa dấu ngoặc đơn ở đây. |
08:11 | Xóa câu lệnh scanf và nhập getline mở đóng ngoặc đơn, bên trong ngoặc đơn nhập (cin, strname) . |
08:24 | Ở cuối, nhập dấu chấm phẩy. |
08:28 | Lần nữa, thay thế câu lệnh printf bằng câu lệnh cout. |
08:36 | Xóa format specifier và \n . |
08:40 | Bây giờ xóa dấu phẩy. |
08:42 | Nhập hai dấu nhỏ hơn , xóa ngoặc đơn ở đây. |
08:49 | Nhập hai dấu nhỏ hơn và bên trong dấu nháy kép nhập \n . |
08:54 | Nhấn vào Save. |
08:58 | Tại đây ta đã khai báo một biến chuỗi 'strname' . |
09:03 | Vì ta không sử dụng format specifier trong C++, trình biên dịch sẽ biết rằng 'strname' là một biến chuỗi. |
09:13 | Tại đây ta có getline để trích xuất các ký tự từ chuỗi đầu vào. |
09:18 | Nó lưu chúng dưới dạng một chuỗi. |
09:22 | Bây giờ chạy chương trình. Quay trở lại terminal. |
09:27 | Để tôi xóa prompt. |
09:30 | Để biên dịch, nhập |
09:32 | g++ cách string.cpp cách -o cách str3 |
09:39 | và nhấn Enter. |
09:41 | Để chạy, nhập ./str3 (chấm gạch chéo str3). |
09:46 | Nhấn Enter. Kết quả hiển thị là Enter the string. |
09:50 | Tôi sẽ nhập vào Talk To A Teacher . |
09:55 | Và nhấn Enter. |
09:57 | Kết quả được hiển thị là |
09:59 | "The string is Talk To A Teacher" |
10:03 | Ta có thể thấy kết quả giống như ở đoạn mã trong C. |
10:07 | Bây giờ quay trở lại slides. Cùng tóm tắt lại. |
10:11 | Trong hướng dẫn này ta đã học về: chuỗi |
10:14 | Cách khai báo của chuỗi |
10:16 | ví dụ: char strname[30] |
10:20 | Cách khởi tạo của string ví dụ: char strname[30] = “Talk To A Teacher” |
10:26 | Bài tập vận dụng, |
10:28 | Viết một chương trình để hiển thị chuỗi sử dụng cú pháp thứ 2. |
10:34 | Xem video có sẵn tại đường dẫn hiển thị dưới đây. |
10:37 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
10:40 | Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
10:44 | Đội ngũ dự án The Spoken Tutorial: |
10:46 | Tiến hành hội thảo sử dụng spoken tutorials. |
10:49 | Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
10:54 | Chi tiết vui lòng liên hệ contact@spoken-tutorial.org. |
11:01 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
11:04 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ |
11:12 | Thông tin chi tiết về Sứ mệnh này có sẵn tại đường dẫn sau. |
11:16 | Tôi là Diệu Linh từ IIT Bombay |
11:20 | Cảm ơn đã theo dõi. |