Difference between revisions of "C-and-Cpp/C2/Tokens/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) (Created page with "{| border=1 || '''Thời Gian''' || '''Nội Dung''' |- | 00:01 | Chào mừng đến với spoken tutorial về '''Tokens''' trong '''C và C ++'''. |- | 00:06 | Trong hư...") |
PoojaMoolya (Talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{| border=1 | {| border=1 | ||
− | || ''' | + | || '''Time''' |
− | || ''' | + | || '''Narration''' |
|- | |- | ||
| 00:01 | | 00:01 |
Latest revision as of 11:42, 9 March 2020
Time | Narration |
00:01 | Chào mừng đến với spoken tutorial về Tokens trong C và C ++. |
00:06 | Trong hướng dẫn này ta sẽ học về, |
00:09 | Cách định nghĩa và sử dụng tokens. |
00:12 | Ta sẽ học qua một ví dụ. |
00:15 | Ta cũng sẽ được thấy một số lỗi phổ biến và các giải pháp của nó. |
00:20 | Để thực hiện hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành Ubuntu Operating System phiên bản 11.10, |
00:26 | phần mềm gcc và g++ Compiler phiên bản 4.6.1. |
00:33 | Hãy bắt đầu với phần giới thiệu. |
00:36 | Token là một từ chung cho kiểu dữ liệu, các biến, hằng số và định danh. |
00:46 | Hãy bắt đầu với chương trình của chúng ta. |
00:49 | Tôi đã đánh đoạn mã trên trình trình sửa. |
00:53 | Hãy để tôi mở nó ra. |
00:56 | Để ý rằng tên tệp tin là 'tokens.c'. |
01:04 | Trong chương trình này ta sẽ tạo ra các biến và hiển thị các giá trị của chúng. |
01:09 | Hãy để tôi giải thích đoạn mã bây giờ. |
01:12 | Đây là header file của chúng ta. |
01:16 | Đây là hàm main.. |
01:20 | Ở đây, int là từ khoá. |
01:22 | trình biên dịch biết nghĩa của từ khoá. |
01:26 | a là một biến số nguyên. |
01:28 | Ta đã gán giá trị 2 cho nó. |
01:32 | Đây được gọi là khởi tạo.. |
01:35 | Nếu một giá trị không được gán cho một biến thì nó được gọi là khai báo của biến.. |
01:43 | Ở đây, b là một hằng số. |
01:46 | Ta đã khởi tạo 'b' bằng cách gán giá trị 4 cho nó. |
01:53 | Từ khoá const được dùng để tạo biến 'read only'. |
01:58 | Hãy quay lại các slides để hiểu thêm về từ khoá và hằng số. |
02:06 | Từ khóa có nghĩa cố định không thể bị thay đổi. |
02:11 | Từ khóa không thể được dùng như các tên biến . |
02:15 | Có tới 32 Từ khóatrong C. |
02:18 | Một số như, auto, break, case, char, enum, extern, etc. |
02:28 | Hằng số: Hằng số là những giá trị cố định. |
02:33 | Chúng không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của chương trình. |
02:38 | Có hai loại hằng số, đó là hằng Số và hằng Ký tự. |
02:45 | Bây giờ, quay lại chương trình của chúng ta. |
02:47 | Tại đây, float là kiểu dữ liệu của biến c. |
02:52 | Ta đã gán cho nó giá trị 1.5. |
02:56 | Kiểu dữ liệu là một tập hợp hữu hạn các giá trị cùng với một bộ quy tắc. |
03:04 | Tại đây , d là một biến. |
03:07 | char và dấu nháy đơn cho ta biết việc đang xử lý một “ký tự”. |
03:12 | Kết quả là, d là một biến ký tự chứa giá trị A. |
03:20 | Rất dễ dàng để thấy rằng int, double, float và char là các loại dữ liệu.. |
03:30 | a, c và d là các biến. |
03:35 | Bây giờ, quay trở lại với slides.. |
03:37 | Ta sẽ biết rõ hơn về các loại dữ liệu và các biến số. |
03:48 | Các loại dữ liệu: Hãy bắt đầu với loại dữ liệuKiểu nguyên. |
03:50 | Nó được khai báo là int. |
03:53 | Nếu ta muốn hiển thị kiểu dữ liệu Kiểu nguyên, ta sẽ dùng (Percent d) %d là định danh. |
04:01 | Tương tự, ta dùng float và %f cho kiểu số chấm động. |
04:09 | Với kiểu dữ liệu kí tự, ta sẽ sử dụng char và%c. |
04:15 | Cho kiểu dữ liệu dạng double, ta sẽ sử dụng double và %lf là công cụ xác định định dạng. |
04:24 | Bây giờ, ta sẽ xem xét miền giá trị của các kiểu dữ liệu. |
04:29 | Kiểu dữ liệu nguyên có miền giá trị như sau. |
04:34 | kiểu chấm động có miền giá trị như sau |
04:39 | kiểu ký tự có miền giá trị như sau |
04:42 | và Double có miền giá trị như sau |
04:47 | Giá trị ở trong biến không được lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giá trị này. |
04:56 | Bây giờ, ta sẽ tới phần các biến. |
05:00 | Biến số là một tên dữ liệu. |
05:02 | Nó được dùng để lưu trữ giá trị dữ liệu. |
05:06 | Các giá trị có thể thay đổi khi chương trình chạy. |
05:10 | Trước khi sử dụng các biến nó phải được khai báo. |
05:14 | Ta nên gán tên có nghĩa cho các biến. |
05:18 | Ví dụ john, marks, sum etc. |
05:24 | Bây giờ ta sẽ quay trở lại chương trình. |
05:27 | Tại đây, printf là một tên identifier cho hàm này. . |
05:32 | Quay trở lại slides.. |
05:35 | Ta sẽ hiểu thêm về Định danh |
05:38 | Định danh là các tên đã được định sẵn.. |
05:41 | Một định danh bao gồm chữ cái và chữ số. |
05:46 | Các chữ cái viết hoa và thường đều được cho phép. |
05:51 | Ký tự đầu tiên phải là chữ cái hoặc gạch dưới. |
05:55 | Bây giờ quay trở lại chương trình của ta. |
05:58 | Tại đây, ta đã khởi tạo các biến và hằng. |
06:02 | Ta hiển thị chúng. |
06:05 | Và đây là câu lệnh trả về. |
06:08 | Bây giờ nhấn vào Save. |
06:10 | Hãy thử chạy chương trình. |
06:12 | Hãy mở Terminal Window bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl, Alt và T đồng thời trên bàn phím. |
06:21 | Để biên dịch, nhập gcc space tokens dot c space hyphen o tok. Nhấn Enter. |
06:30 | Để chạy, nhập ./tok (dot slash tok). |
06:35 | Kết quả hiện ra . |
06:39 | Ta có thể thấy rằng tại đây ta có 6 giá trị sau dấu thập phân. |
06:44 | Và ở đây ta có 2 giá trị. |
06:48 | Bây giờ hãy cùng xem cách hoạt động của chúng. Quay trở lại chương trình. |
06:54 | Điều này xả ra vì ta có % point 2f ở đây. . |
06:59 | Nó biểu thị rằng ta có thể hiển thị chỉ 2 giá trị sau dấu thập phân mà thôi. |
07:04 | Giả sử tại đây tôi muốn một kết quả với 3 chữ số thập phân. |
07:09 | Ta hãy thay thế “ % point 2f” bằng “% point 3f” |
07:16 | Bây giờ nhấn vào Save. |
07:19 | Quay trở lại Terminal. |
07:22 | Biên dịch và chạy như trước đó.. |
07:28 | Ta thấy ở đây 3 giá trị sau dấu thập phân. |
07:33 | Bây giờ ta sẽ chạy chương trình ý hệt trong C++ |
07:36 | Quay trở lại chương trình. |
07:40 | Ta sẽ thay đổi một vài thứ ở đây. |
07:42 | Đầu tiên nhấn tổ hợp phím Shift+Ctrl+s đồng thời trên bàn phím. |
07:50 | Bây giờ lưu tệp tin với đuôi mở rộng .cpp và nhấn vào Save. |
07:58 | Ta hãy thay đổi header file thành iostream. |
08:03 | Và bao gồm cả câu lệnh using . |
08:08 | Và bây giờ nhấn vào Save. |
08:11 | Bây giờ thay đổi câu lệnh printf bằng câu lệnh cout. |
08:15 | Vì ta dùng hàm cout<< để hiển thị dòng trong C++. |
08:21 | Nhấn vào lựa chọn Search for and replace text. |
08:27 | Nhập printf dấu ngoặc đơn mở “(” |
08:33 | Ở cột này nhập, cout và hai dấu nhỏ hơn. |
08:40 | Bây giờ nhấn vào Replace All và Close. |
08:45 | Ta không cần định danh và '\n' |
08:50 | Hóa xóa chúng.. |
08:52 | Bây giờ xóa dấu phẩy và nhập 2 dấu nhỏ hơn.. |
09:01 | Nhấn vào Save. Bây giờ xóa ngoặc đơn đóng.. |
09:04 | Nhập hai dấu nhỏ hơn lần nữa. |
09:09 | Và trong hai dấu nháy kép nhập \n. |
09:16 | Bây giờ nhấn vào Save. |
09:20 | Hãy thử chạy chương trình. Quay trở lại terminal. |
09:24 | Để biên dịch chương trình, nhập g++ cách tokens chấm cpp cách gạch ngang o cáchtok1. |
09:35 | Tại đây ta có tok1 bởi vì ta không muốn ghi đè thông số đầu ra tok cho tệp tokens.c |
09:46 | Bây giờ nhấn Enter. |
09:48 | Để chạy, nhập ./tok1 . Nhấn Enter. |
09:55 | Kết quả được hiện ra. . |
09:59 | Bây giờ hãy cùng đi tới một số lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải. |
10:03 | Quay trở lại chương trình. . |
10:05 | Giả sử tại đây ta sẽ gán lại một giá trị mới cho b là 8. |
10:12 | Bây giờ, nhấn vào Save. Hãy cùng xem điều gì xảy ra. |
10:15 | Quay trở lại terminal. |
10:17 | Hãy xóa prompt. |
10:22 | Bây giờ hãy biên dịch như trước đó. |
10:26 | Ta thấy một lỗi ở dòng thứ 7 trong tệp tokens. cpp. |
10:32 | "Assignment of read only variable 'b' ". |
10:36 | Quay trở lại chương trình. |
10:39 | Vì 'b' là một hằng số. Các hằng số là các giá trị cố định. |
10:45 | Chùng không thay đổi xuyên suốt quá trình chạy chương trình. |
10:49 | Vì thế nó đưa ra lỗi. Hãy cùng sửa lỗi này. |
10:54 | Xóa cái này, và nhấn vào Save. |
10:57 | Hãy cùng chạy lại lần nữa. Quay trở lại terminal. |
11:01 | Biên dịch như trước đó. |
11:03 | Chạy thử lại. Và nó đã hoạt động. |
11:09 | Bây giờ ta sẽ xem một lỗi phổ biến khác. |
11:12 | Quay trở lại chương trình của ta . |
11:15 | Giả sử tại đây tôi bỏ dấu nháy đơn. Nhấn vào Save. |
11:21 | Hãy cùng chạy thử. Quay trở lại terminal. |
11:25 | Biên dịch như trước đó. |
11:28 | Ta sẽ thấy một lỗi ở dòng thứ 9 ở trong tệp tokens dot cpp. |
11:34 | " 'A' was not declared in the scope". Quay trở lại chương trình. |
11:40 | Vì mọi thứ ở trong hai dấu nháy đơn sẽ được coi như là một giá trị ký tự. |
11:47 | Và ta đã gán 'd' là một biến kiểu ký tự. |
11:53 | Hãy cùng sửa lỗi này. Nhập dấu nháy đơn ở dòng số 9 tại đây. |
11:59 | Bây giờ nhấn vào Save. Hãy cùng chạy chương trình.. |
12:02 | Quay trở lại Terminal. |
12:04 | Và biên dịch như trước đó. |
12:06 | Chạy như trước và nó đã hoạt động rồi. |
12:13 | Bây giờ quay trở lại slides. |
12:15 | Hãy cùng tóm tắt lại hướng dẫn ta đã học. |
12:18 | Các kiểu dữ liệu như int, double, float etc. |
12:24 | Các biến như int a=2; |
12:29 | Identifiers - Định danh như printf() và |
12:34 | Hằng số ví dụ double const b=4; |
12:40 | Bài tập vận dụng, Viết một chương trình để tính lãi đơn giản. |
12:45 | Gợi ý: tiền gốc * tỉ lệ * thời gian trên 100. |
12:50 | Xem các video có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
12:54 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
12:56 | Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
13:01 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial.: |
13:03 | Tiến hành hội thảo sử dụng Spoken Tutorials. |
13:07 | Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
13:10 | Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact @spoken-tutorial.org |
13:19 | Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
13:24 | Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
13:30 | Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn dưới đây. |
13:35 | Đây là Ashwini Patil từ IIT Bombay. Cảm ơn đã tham gia. |