Difference between revisions of "LibreOffice-Suite-Writer/C2/Introduction-to-LibreOffice-Writer/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
||
(4 intermediate revisions by the same user not shown) | |||
Line 7: | Line 7: | ||
|- | |- | ||
||00:01 | ||00:01 | ||
− | ||Chào mừng bạn đến với Spoken Tutorial về | + | ||Chào mừng bạn đến với Spoken Tutorial về '''LibreOffice Writer'''. Trong video này, chúng ta sẽ học về: Giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản |
|- | |- | ||
||00:10 | ||00:10 | ||
− | ||Các thanh công cụ trong phần mềm soạn thảo văn bản | + | ||Các '''thanh công cụ''' trong phần mềm soạn thảo văn bản |
|- | |- | ||
Line 18: | Line 18: | ||
|- | |- | ||
||00:17 | ||00:17 | ||
− | || Cách | + | || Cách '''lưu''' một tài liệu văn bản và |
|- | |- | ||
||00:20 | ||00:20 | ||
− | || Cách đóng một tài liệu văn bản trong | + | || Cách đóng một tài liệu văn bản trong '''trình soạn thảo văn bản''' |
|- | |- | ||
||00:22 | ||00:22 | ||
− | ||Phần mềm | + | ||Phần mềm '''LibreOffice Writer'''là một '''chương trình xử lý văn bản''' trong bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice Suite'''. |
|- | |- | ||
||00:27 | ||00:27 | ||
− | ||Phần mềm này tương tự như phần mềm soạn thảo văn bản | + | ||Phần mềm này tương tự như phần mềm soạn thảo văn bản '''Microsoft Word'''trong bộ phần mềm ứng dụng '''Microsoft Office Suite'''. |
|- | |- | ||
||00:33 | ||00:33 | ||
− | ||Đây là một phần mềm hoàn toàn miễn phí và là một nguồn mở, vì vậy chúng ta có thể chia sẻ, chỉnh sửa, phân phối theo ý mà không vướng bất cứ trở ngại nào. | + | ||Đây là một phần mềm hoàn toàn miễn phí và là một '''nguồn mở''', vì vậy chúng ta có thể chia sẻ, chỉnh sửa, phân phối theo ý mà không vướng bất cứ trở ngại nào. |
|- | |- | ||
Line 42: | Line 42: | ||
|- | |- | ||
||00:47 | ||00:47 | ||
− | ||Để sử dụng bộ phần mềm | + | ||Để sử dụng bộ phần mềm '''LibreOffice Suite''', bạn có thể sử dụng hệ điều hành máy tính '''Microsoft Windows 2000''' và các phiên bản cao hơn của nó như '''MS Windows XP''' hoặc '''MS Windows 7''' hoặc là hệ điều hành '''GNU/Linux'''. |
|- | |- | ||
||01:04 | ||01:04 | ||
− | ||Tại đây, chúng tôi sử dụng: | + | ||Tại đây, chúng tôi sử dụng: |
− | Hệ điều hành máy tính | + | Hệ điều hành máy tính '''Ubuntu Linux phiên bản 10.4''', bộ phần mềm ứng dụng '''LiberOffice Suite'''phiên bản '''3.3.4''' |
− | + | ||
|- | |- | ||
||01:16 | ||01:16 | ||
− | ||Trong trường hợp máy tính bạn chưa cài đặt bộ phần mềm ứng dụng | + | ||Trong trường hợp máy tính bạn chưa cài đặt bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice Suite''', '''phần mềm soạn thảo văn bản''' cũng có thể được cài đặt bằng cách sử dụng '''Synaptic Package Manager'''. |
|- | |- | ||
||01:24 | ||01:24 | ||
− | ||Để biết thêm thông tin chi tiết về | + | ||Để biết thêm thông tin chi tiết về '''Synaptic Package Manager''', vui lòng tham khảo '''Các hướng dẫn của hệ điều hành Ubuntu Linux''' và cài đặt bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice Suite''' bằng các hướng dẫn trên trang web dưới đây. |
|- | |- | ||
||01:37 | ||01:37 | ||
− | ||Hướng dẫn chi tiết đều có sẵn trong phần hướng đẫn dầu tiên của bộ phần mềm ứng dụng ''LibreOffice Suite'' | + | ||Hướng dẫn chi tiết đều có sẵn trong phần hướng đẫn dầu tiên của bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice Suite'''. |
|- | |- | ||
||01:43 | ||01:43 | ||
− | ||Hãy nhớ, khi cài đặt hãy lựa chọn | + | ||Hãy nhớ, khi cài đặt hãy lựa chọn '''Hoàn thành''' để cài đặt “phần mềm soạn thảo văn bản'''. |
|- | |- | ||
||01:50 | ||01:50 | ||
− | ||Nếu bạn đã cài đặt bộ phần mềm ứng dụng | + | ||Nếu bạn đã cài đặt bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice Suite'''. |
|- | |- | ||
||01:54 | ||01:54 | ||
− | ||Bạn có thể dễ dàng tìm phần mềm soạn thảo | + | ||Bạn có thể dễ dàng tìm phần mềm soạn thảo '''LibreOffice Writer''' bằng cách nhấn vào mục '''Application''' ở trên góc trái màn hình. |
|- | |- | ||
||02:02 | ||02:02 | ||
− | ||Sau đó nhấn vào | + | ||Sau đó nhấn vào '''Office''' và chọn '''Libre Office'''. |
|- | |- | ||
||02:08 | ||02:08 | ||
− | ||Một hộp thoại mở ra với các phần mềm khác nhau của bộ phần mềm ứng dụng | + | ||Một hộp thoại mở ra với các phần mềm khác nhau của bộ phần mềm ứng dụng '''LibreOffice'''. |
|- | |- | ||
||02:13 | ||02:13 | ||
− | ||Để truy cập phần mềm soạn thảo | + | ||Để truy cập phần mềm soạn thảo '''Libre Office Writer''', nhấn vào '''Text Document''' đây là '''trình xử lý văn bản''' của bộ phần mềm này. |
|- | |- | ||
||02:23 | ||02:23 | ||
− | ||Một tài liệu văn bản trắng xuất hiện ở phần chính của | + | ||Một tài liệu văn bản trắng xuất hiện ở phần chính của '''cửa sổ Writer '''. |
|- | |- | ||
||02:28 | ||02:28 | ||
− | ||Cửa sổ | + | ||Cửa sổ '''Writer''' có rất nhiều thanh công cụ khác nhau như '''thanh tiêu đề'''. |
|- | |- | ||
||02:33 | ||02:33 | ||
− | || | + | ||'''thanh bảng chọn''' '''thanh công cụ chuẩn'''. |
|- | |- | ||
||02:36 | ||02:36 | ||
− | || | + | ||'''thanh định dạng''' và '''thanh trạng trái''' nơi có các tùy chọn thông dụng nhất mà chúng ta sẽ được học. |
|- | |- | ||
||02:47 | ||02:47 | ||
− | ||Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu làm thế nào để mở một tài liệu văn bản mới trong | + | ||Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu làm thế nào để mở một tài liệu văn bản mới trong '''Phần mềm soạn thảo văn bản'''. |
|- | |- | ||
||02:53 | ||02:53 | ||
− | || Bạn có thể mở một tài liệu văn bản mới bằng việc nhấn chuột vào biểu tượng | + | || Bạn có thể mở một tài liệu văn bản mới bằng việc nhấn chuột vào biểu tượng '''New''' ở trên thanh công cụ '''chuẩn'''. |
|- | |- | ||
||03:00 | ||03:00 | ||
− | || Hoặc nhấn chuột vào mục | + | || Hoặc nhấn chuột vào mục '''File''' ở trong thanh bảng chọn. |
|- | |- | ||
||03:05 | ||03:05 | ||
− | || Sau đó chọn mục | + | || Sau đó chọn mục '''New''' và cuối cùng là nhấn vào '''Text document'''. |
|- | |- | ||
||03:12 | ||03:12 | ||
− | || Bạn sẽ thấy là một cửa sổ | + | || Bạn sẽ thấy là một cửa sổ '''soạn thảo''' mới bật ra. |
|- | |- | ||
||03:17 | ||03:17 | ||
− | || Bây giờ, hãy thử viết một vài dòng trong “khu vực soạn | + | || Bây giờ, hãy thử viết một vài dòng trong “khu vực soạn thảo'''. |
|- | |- | ||
||03:21 | ||03:21 | ||
− | ||Chúng tôi sẽ đánh từ | + | ||Chúng tôi sẽ đánh từ '''Resume'''. |
|- | |- | ||
||03:24 | ||03:24 | ||
− | || Sau khi hoàn thành văn bản, bạn nên | + | || Sau khi hoàn thành văn bản, bạn nên '''lưu''' lại file để sử dụng cho lần sau. |
|- | |- | ||
||03:29 | ||03:29 | ||
− | || Để có thể lưu lại file của bạn, nhấn chuột chọn mục | + | || Để có thể lưu lại file của bạn, nhấn chuột chọn mục '''File''' trong thanh bảng chọn. |
|- | |- | ||
||03:33 | ||03:33 | ||
− | || Sau đó chọn | + | || Sau đó chọn '''Save As''' |
|- | |- | ||
|| 03:36 | || 03:36 | ||
− | || Một hộp thoại xuất hiện trên màn hình nơi bạn sẽ phải điền tên cho file lưu ở phần | + | || Một hộp thoại xuất hiện trên màn hình nơi bạn sẽ phải điền tên cho file lưu ở phần '''Name'''. |
|- | |- | ||
||03:44 | ||03:44 | ||
− | ||Vậy nên, hãy nhập tên cho file là | + | ||Vậy nên, hãy nhập tên cho file là '''resume'''. |
|- | |- | ||
||03:48 | ||03:48 | ||
− | || Bên dưới phần | + | || Bên dưới phần '''Name''', bạn sẽ thấy mục '''Save in folder'''. |
|- | |- | ||
||03:53 | ||03:53 | ||
− | || Nơi bạn sẽ nhập tên | + | || Nơi bạn sẽ nhập tên '''thư mục''' mà bạn sẽ định lưu file của bạn tại đó. |
|- | |- | ||
||03:58 | ||03:58 | ||
− | || Hãy nhấn chuột tại mũi tên xuống ở mục | + | || Hãy nhấn chuột tại mũi tên xuống ở mục '''Save in folder'''. |
|- | |- | ||
Line 159: | Line 158: | ||
|- | |- | ||
||04:08 | ||04:08 | ||
− | ||Bây giờ, hãy nhấp chuột lựa chọn | + | ||Bây giờ, hãy nhấp chuột lựa chọn '''Desktop'''. File của bạn sẽ được lưu ở trên màn hình desktop |
|- | |- | ||
||04:14 | ||04:14 | ||
− | ||Bạn cũng có thể nhấp chuột chọn | + | ||Bạn cũng có thể nhấp chuột chọn '''Browse for other folders'''. |
|- | |- | ||
||04:18 | ||04:18 | ||
− | || Và chọn thư mục nơi bạn muốn | + | || Và chọn thư mục nơi bạn muốn '''lưu''' tệp văn bản của mình. |
|- | |- | ||
||04:23 | ||04:23 | ||
− | ||Bây giờ hãy chọn mục | + | ||Bây giờ hãy chọn mục '''File type''' trong cửa sổ hộp thoại |
|- | |- | ||
Line 179: | Line 178: | ||
|- | |- | ||
||04:34 | ||04:34 | ||
− | || Dạng file mặc định trong phần mềm soạn thảo | + | || Dạng file mặc định trong phần mềm soạn thảo '''LibreOffice Writer''' là '''ODF Text Document''' có đuôi mở rộng là '''chấm odt'''. |
|- | |- | ||
||04:45 | ||04:45 | ||
− | || | + | || '''ODT''' là viết tắt của cụm từ '''Open Document Format''' hoặc '''Định dạng ODF''' , được chấp nhận toàn cầu như là một tiêu chuẩn mở cho mọi tệp tài liệu văn bản. |
|- | |- | ||
||04:56 | ||04:56 | ||
− | || Nó cũng được chấp thuận bởi chính sách của Chính phủ Ấn Độ về | + | || Nó cũng được chấp thuận bởi chính sách của Chính phủ Ấn Độ về '''các tiêu chuẩn mở trong việc quản trị điện tử''' |
|- | |- | ||
||05:04 | ||05:04 | ||
− | ||Ngoài việc lưu tệp tin với đuôi | + | ||Ngoài việc lưu tệp tin với đuôi '''chấm odt''' thứ mà bạn có thể dễ dàng mở với phần mềm soạn thảo '''LibreOffice Writer''' |
|- | |- | ||
||05:11 | ||05:11 | ||
− | ||Bạn cũng có thể lưu file của mình dưới dạng | + | ||Bạn cũng có thể lưu file của mình dưới dạng '''chấm doc''' và '''chấm docx''' và có thể được mở bằng phần mềm '''MS Office Word''' |
|- | |- | ||
||05:23 | ||05:23 | ||
− | ||Một dạng file mở rộng phổ biến có thể được mở bằng hầu hết các phần mềm là | + | ||Một dạng file mở rộng phổ biến có thể được mở bằng hầu hết các phần mềm là '''chấm rtf''' viết tắt của '''Rich Text Format'''. |
|- | |- | ||
||05:33 | ||05:33 | ||
− | ||Bây giờ, hãy nhấn chuột vào lựa chọn | + | ||Bây giờ, hãy nhấn chuột vào lựa chọn '''ODF Text Document'''. |
|- | |- | ||
||05:37 | ||05:37 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng dạng file “ODF Text Document” và dạng đuôi “chấm odt” hiển thị ngay cạnh mục | + | ||Bạn sẽ thấy rằng dạng file “ODF Text Document” và dạng đuôi “chấm odt” hiển thị ngay cạnh mục '''File type'''. |
|- | |- | ||
||05:48 | ||05:48 | ||
− | ||Hãy nhấn chọn nút | + | ||Hãy nhấn chọn nút '''Save'''. |
|- | |- | ||
||05:50 | ||05:50 | ||
− | ||Bạn sẽ được đưa trở lại cửa sổ | + | ||Bạn sẽ được đưa trở lại cửa sổ '''Writer''' với tên tài liệu và định dang tài liệu bạn đã chọn xuất hiện trên thanh tiêu đề. |
|- | |- | ||
||05:58 | ||05:58 | ||
− | ||Bây giờ bạn có thể tiếp tục soạn thảo trong cửa sổ | + | ||Bây giờ bạn có thể tiếp tục soạn thảo trong cửa sổ '''Writer'''. |
|- | |- | ||
||06:03 | ||06:03 | ||
− | ||Ngoài các định dạng đã được nêu trên, | + | ||Ngoài các định dạng đã được nêu trên, '''các tài liệu soạn thảo'''cũng có thể được lưu dưới định dạng '''chấm html''' là định dạng trang web. |
− | + | ||
|- | |- | ||
Line 230: | Line 228: | ||
|- | |- | ||
||06:17 | ||06:17 | ||
− | || Nhấn chuột chọn mục | + | || Nhấn chuột chọn mục '''File'''trong thanh bảng chọn và chọn tiếp '''Save As''' |
|- | |- | ||
||06:24 | ||06:24 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn chuột vào mục | + | ||Bây giờ, nhấn chuột vào mục '''File Type''' và sau đó nhấn vào '''HTML Document''' và trong ngoặc đơn xuất hiện lựa chọn '''Open office chấm org Writer'''. |
|- | |- | ||
||06:35 | ||06:35 | ||
− | ||Sự lựa chọn này sẽ lưu tệp văn bản dưới dạng đuôi mở rộng | + | ||Sự lựa chọn này sẽ lưu tệp văn bản dưới dạng đuôi mở rộng '''chấm html'''. |
|- | |- | ||
||06:40 | ||06:40 | ||
− | ||Nhấn chọn nút | + | ||Nhấn chọn nút '''Save'''. |
|- | |- | ||
||06:42 | ||06:42 | ||
− | ||Bây giờ, đánh dấu tích vào ô | + | ||Bây giờ, đánh dấu tích vào ô '''Ask when not saving in ODF format''' trong hộp thoại. |
|- | |- | ||
||06:50 | ||06:50 | ||
− | || Cuối cùng, nhấn chuột vào | + | || Cuối cùng, nhấn chuột vào '''Keep Current Format'''. |
|- | |- | ||
||06:55 | ||06:55 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng tài tệp văn bản được lưu dưới định dạng | + | ||Bạn sẽ thấy rằng tài tệp văn bản được lưu dưới định dạng '''chấm html'''. |
|- | |- | ||
||07:00 | ||07:00 | ||
− | || Tệp văn bản cũng có thể được xuất ra với định dạng | + | || Tệp văn bản cũng có thể được xuất ra với định dạng '''PDF'''đơn giản bằng cách nhấn vào mục '''Export Directly as PDF''' ở trong '''thanh công cụ chuẩn'''. |
|- | |- | ||
||07:10 | ||07:10 | ||
− | ||Lựa chọn nơi bạn muốn | + | ||Lựa chọn nơi bạn muốn '''lưu'''. |
|- | |- | ||
||07:15 | ||07:15 | ||
− | ||Một cách khác là bạn có thể nhấn chọn | + | ||Một cách khác là bạn có thể nhấn chọn '''File'''trên thanh bảng chọn sau đó chọn '''Export as pdf'''. |
|- | |- | ||
||07:24 | ||07:24 | ||
− | ||Trong hộp thoại xuất hiện, nhấn chọn '''Export'' và sau đó nhấn vào nút | + | ||Trong hộp thoại xuất hiện, nhấn chọn '''Export''' và sau đó nhấn vào nút '''Save'''. |
|- | |- | ||
Line 275: | Line 273: | ||
|- | |- | ||
||07:35 | ||07:35 | ||
− | ||Đóng tệp văn bản này bằng cách nhân vào | + | ||Đóng tệp văn bản này bằng cách nhân vào '''File'''và chọn '''Close'''. |
|- | |- | ||
Line 283: | Line 281: | ||
|- | |- | ||
||07:47 | ||07:47 | ||
− | ||Hãy cùng mở tệp | + | ||Hãy cùng mở tệp '''Resume.odt'''. |
|- | |- | ||
||07:51 | ||07:51 | ||
− | ||Để mở một tệp văn bản có sẵn, hãy nhấn vào mục “File” trên thanh bảng chọn ở trên cùng và sau đó chọn mục | + | ||Để mở một tệp văn bản có sẵn, hãy nhấn vào mục “File” trên thanh bảng chọn ở trên cùng và sau đó chọn mục '''Open'''. |
|- | |- | ||
Line 303: | Line 301: | ||
|- | |- | ||
||08:14 | ||08:14 | ||
− | ||Nó có tên là | + | ||Nó có tên là '''Type a file name'''. |
|- | |- | ||
||08:16 | ||08:16 | ||
− | ||Nó sẽ bật ra một vùng có tên | + | ||Nó sẽ bật ra một vùng có tên '''Location Bar'''. |
|- | |- | ||
Line 315: | Line 313: | ||
|- | |- | ||
||08:24 | ||08:24 | ||
− | ||Chúng ta sẽ điền tên của tệp tin là | + | ||Chúng ta sẽ điền tên của tệp tin là '''resume'''. |
|- | |- | ||
||08:27 | ||08:27 | ||
− | ||Bây giờ, danh sách hiện ra với các tên resume, chọn | + | ||Bây giờ, danh sách hiện ra với các tên resume, chọn '''resume chấm odt'''. |
|- | |- | ||
||08:34 | ||08:34 | ||
− | ||Nhấn chọn nút | + | ||Nhấn chọn nút '''Open'''. |
|- | |- | ||
||08:37 | ||08:37 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng tệp tin | + | ||Bạn sẽ thấy rằng tệp tin '''resume.odt''' được mở ra |
|- | |- | ||
||08:41 | ||08:41 | ||
− | ||Một cách khác đó là bạn có thể mở một tệp tin đã có sẵn bằng cách nhấn vào biểu tượng | + | ||Một cách khác đó là bạn có thể mở một tệp tin đã có sẵn bằng cách nhấn vào biểu tượng '''Open''' ở trong thanh công cụ ở phía trên và tiến hành các bước tiếp theo giống như đã được hướng dẫn. |
|- | |- | ||
Line 343: | Line 341: | ||
|- | |- | ||
||09:10 | ||09:10 | ||
− | ||Đầu tiên bôi đen chữ | + | ||Đầu tiên bôi đen chữ '''RESUME''' bằng cách nhấp vào '''chuột trái''' và sau đó kéo đến hết chữ |
|- | |- | ||
||09:17 | ||09:17 | ||
− | ||Việc này sẽ chọn chữ và bôi đen nó. Bây giờ thả | + | ||Việc này sẽ chọn chữ và bôi đen nó. Bây giờ thả '''chuột trái''' ra. |
|- | |- | ||
||09:24 | ||09:24 | ||
− | ||Và dòng chữ vẫn sẽ được bôi đen | + | ||Và dòng chữ vẫn sẽ được bôi đen. |
|- | |- | ||
||09:26 | ||09:26 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng | + | ||Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng '''Bold''' ở trong thanh công cụ '''tiêu chuẩn'''. Dòng chữ sau đó sẽ được in đậm. |
|- | |- | ||
||09:33 | ||09:33 | ||
− | ||Để | + | ||Để '''căn chỉnh''' dòng chữ này vào giữa trang, nhấp vào biểu tượng '''Centered''' trên thanh công cụ |
|- | |- | ||
||09:41 | ||09:41 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ được căn chỉnh ở giữa trang | + | ||Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ được căn chỉnh ở giữa trang. |
|- | |- | ||
||09:45 | ||09:45 | ||
− | ||Bây giờ, hãy cùng tăng kích cỡ chữ lên | + | ||Bây giờ, hãy cùng tăng kích cỡ chữ lên. |
|- | |- | ||
||09:48 | ||09:48 | ||
− | ||Nhấn chuột vào mũi tên xuống ở mục | + | ||Nhấn chuột vào mũi tên xuống ở mục '''Font Size''' ở trên thanh công cụ. |
|- | |- | ||
||09:53 | ||09:53 | ||
− | ||Ở bảng chọn trượt xuống, chọn | + | ||Ở bảng chọn trượt xuống, chọn '''14'''. |
|- | |- | ||
||09:57 | ||09:57 | ||
− | ||Và kích cỡ chữ sẽ được tăng lên thành | + | ||Và kích cỡ chữ sẽ được tăng lên thành '''14'''. |
|- | |- | ||
||10:01 | ||10:01 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục | + | ||Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục '''Font Name''' và sau đó chọn '''UnDoturn''' là phông chữ. |
|- | |- | ||
||10:09 | ||10:09 | ||
− | ||Nhấn chuột chọn biểu tượng | + | ||Nhấn chuột chọn biểu tượng '''Save''' trên thanh công cụ. |
|- | |- | ||
Line 399: | Line 397: | ||
|- | |- | ||
||10:25 | ||10:25 | ||
− | ||Chỉ cần nhấn chuột vào | + | ||Chỉ cần nhấn chuột vào '''File''' trên thanh bảng chọn và nhấn vào nút '''Close'''. tệp tin của bạn sẽ được đóng. |
|- | |- | ||
Line 408: | Line 406: | ||
|- | |- | ||
||10:43 | ||10:43 | ||
− | || Phần giới thiệu về | + | || Phần giới thiệu về '''Phần mềm soạn thảo văn bản'''. Các thanh công cụ trong Trình soạn thảo |
|- | |- | ||
Line 420: | Line 418: | ||
|- | |- | ||
||10:55 | ||10:55 | ||
− | ||Bài tập vận dụng – Hãy mở một tệp văn bản mới ở trong | + | ||Bài tập vận dụng – Hãy mở một tệp văn bản mới ở trong '''Phần mềm soạn thảo văn bản'''. |
|- | |- | ||
||11:01 | ||11:01 | ||
− | ||“Lưu” nó dưới tên | + | ||“Lưu” nó dưới tên '''Practice chấm odt'''. |
|- | |- | ||
||11:05 | ||11:05 | ||
− | ||Đánh dòng chữ | + | ||Đánh dòng chữ '''This is my first assignment'''. |
|- | |- | ||
||11:08 | ||11:08 | ||
− | || | + | ||'''Lưu''' tệp tin |
− | + | '''Gạch chân''' dòng chữ | |
− | Tăng cỡ chữ lên thành 16. Đóng tệp tin | + | Tăng cỡ chữ lên thành 16. Đóng tệp tin. |
|- | |- | ||
Line 453: | Line 451: | ||
||11:38 | ||11:38 | ||
||Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ '''contact@spoken-tutorial.org''' | ||Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ '''contact@spoken-tutorial.org''' | ||
− | |||
|- | |- | ||
||11:45 | ||11:45 | ||
− | ||Dự án | + | ||Dự án '''Hướng dẫn bằng giọng nói''' là một phần của dự án '''Talk to a Teacher''' project. |
|- | |- | ||
||11:48 | ||11:48 | ||
− | ||Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua | + | ||Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ |
|- | |- |
Latest revision as of 10:33, 15 October 2019
Time | Narration |
00:01 | Chào mừng bạn đến với Spoken Tutorial về LibreOffice Writer. Trong video này, chúng ta sẽ học về: Giới thiệu phần mềm soạn thảo văn bản |
00:10 | Các thanh công cụ trong phần mềm soạn thảo văn bản |
00:13 | Cách mở một tài liệu văn bản mới và một tài liệu văn bản có sẵn. |
00:17 | Cách lưu một tài liệu văn bản và |
00:20 | Cách đóng một tài liệu văn bản trong trình soạn thảo văn bản |
00:22 | Phần mềm LibreOffice Writerlà một chương trình xử lý văn bản trong bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice Suite. |
00:27 | Phần mềm này tương tự như phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Wordtrong bộ phần mềm ứng dụng Microsoft Office Suite. |
00:33 | Đây là một phần mềm hoàn toàn miễn phí và là một nguồn mở, vì vậy chúng ta có thể chia sẻ, chỉnh sửa, phân phối theo ý mà không vướng bất cứ trở ngại nào. |
00:41 | Vì đây là một phần mềm được chia sẻ miễn phí, nên bạn sẽ không phải trả bất kỳ khoản phí nào. |
00:47 | Để sử dụng bộ phần mềm LibreOffice Suite, bạn có thể sử dụng hệ điều hành máy tính Microsoft Windows 2000 và các phiên bản cao hơn của nó như MS Windows XP hoặc MS Windows 7 hoặc là hệ điều hành GNU/Linux. |
01:04 | Tại đây, chúng tôi sử dụng:
Hệ điều hành máy tính Ubuntu Linux phiên bản 10.4, bộ phần mềm ứng dụng LiberOffice Suitephiên bản 3.3.4 |
01:16 | Trong trường hợp máy tính bạn chưa cài đặt bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice Suite, phần mềm soạn thảo văn bản cũng có thể được cài đặt bằng cách sử dụng Synaptic Package Manager. |
01:24 | Để biết thêm thông tin chi tiết về Synaptic Package Manager, vui lòng tham khảo Các hướng dẫn của hệ điều hành Ubuntu Linux và cài đặt bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice Suite bằng các hướng dẫn trên trang web dưới đây. |
01:37 | Hướng dẫn chi tiết đều có sẵn trong phần hướng đẫn dầu tiên của bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice Suite. |
01:43 | Hãy nhớ, khi cài đặt hãy lựa chọn Hoàn thành để cài đặt “phần mềm soạn thảo văn bản. |
01:50 | Nếu bạn đã cài đặt bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice Suite. |
01:54 | Bạn có thể dễ dàng tìm phần mềm soạn thảo LibreOffice Writer bằng cách nhấn vào mục Application ở trên góc trái màn hình. |
02:02 | Sau đó nhấn vào Office và chọn Libre Office. |
02:08 | Một hộp thoại mở ra với các phần mềm khác nhau của bộ phần mềm ứng dụng LibreOffice. |
02:13 | Để truy cập phần mềm soạn thảo Libre Office Writer, nhấn vào Text Document đây là trình xử lý văn bản của bộ phần mềm này. |
02:23 | Một tài liệu văn bản trắng xuất hiện ở phần chính của cửa sổ Writer . |
02:28 | Cửa sổ Writer có rất nhiều thanh công cụ khác nhau như thanh tiêu đề. |
02:33 | thanh bảng chọn thanh công cụ chuẩn. |
02:36 | thanh định dạng và thanh trạng trái nơi có các tùy chọn thông dụng nhất mà chúng ta sẽ được học. |
02:47 | Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu làm thế nào để mở một tài liệu văn bản mới trong Phần mềm soạn thảo văn bản. |
02:53 | Bạn có thể mở một tài liệu văn bản mới bằng việc nhấn chuột vào biểu tượng New ở trên thanh công cụ chuẩn. |
03:00 | Hoặc nhấn chuột vào mục File ở trong thanh bảng chọn. |
03:05 | Sau đó chọn mục New và cuối cùng là nhấn vào Text document. |
03:12 | Bạn sẽ thấy là một cửa sổ soạn thảo mới bật ra. |
03:17 | Bây giờ, hãy thử viết một vài dòng trong “khu vực soạn thảo. |
03:21 | Chúng tôi sẽ đánh từ Resume. |
03:24 | Sau khi hoàn thành văn bản, bạn nên lưu lại file để sử dụng cho lần sau. |
03:29 | Để có thể lưu lại file của bạn, nhấn chuột chọn mục File trong thanh bảng chọn. |
03:33 | Sau đó chọn Save As |
03:36 | Một hộp thoại xuất hiện trên màn hình nơi bạn sẽ phải điền tên cho file lưu ở phần Name. |
03:44 | Vậy nên, hãy nhập tên cho file là resume. |
03:48 | Bên dưới phần Name, bạn sẽ thấy mục Save in folder. |
03:53 | Nơi bạn sẽ nhập tên thư mục mà bạn sẽ định lưu file của bạn tại đó. |
03:58 | Hãy nhấn chuột tại mũi tên xuống ở mục Save in folder. |
04:02 | Bạn sẽ thấy một loạt danh sách các thư mục xuất hiện tại bảng chọn nơi bạn có thể lưu file của mình. |
04:08 | Bây giờ, hãy nhấp chuột lựa chọn Desktop. File của bạn sẽ được lưu ở trên màn hình desktop |
04:14 | Bạn cũng có thể nhấp chuột chọn Browse for other folders. |
04:18 | Và chọn thư mục nơi bạn muốn lưu tệp văn bản của mình. |
04:23 | Bây giờ hãy chọn mục File type trong cửa sổ hộp thoại |
04:27 | Nó sẽ hiển thị cho bạn một danh sách các dạng file hoặc dạng file mở rộng bạn có thể lưu với file của bạn. |
04:34 | Dạng file mặc định trong phần mềm soạn thảo LibreOffice Writer là ODF Text Document có đuôi mở rộng là chấm odt. |
04:45 | ODT là viết tắt của cụm từ Open Document Format hoặc Định dạng ODF , được chấp nhận toàn cầu như là một tiêu chuẩn mở cho mọi tệp tài liệu văn bản. |
04:56 | Nó cũng được chấp thuận bởi chính sách của Chính phủ Ấn Độ về các tiêu chuẩn mở trong việc quản trị điện tử |
05:04 | Ngoài việc lưu tệp tin với đuôi chấm odt thứ mà bạn có thể dễ dàng mở với phần mềm soạn thảo LibreOffice Writer |
05:11 | Bạn cũng có thể lưu file của mình dưới dạng chấm doc và chấm docx và có thể được mở bằng phần mềm MS Office Word |
05:23 | Một dạng file mở rộng phổ biến có thể được mở bằng hầu hết các phần mềm là chấm rtf viết tắt của Rich Text Format. |
05:33 | Bây giờ, hãy nhấn chuột vào lựa chọn ODF Text Document. |
05:37 | Bạn sẽ thấy rằng dạng file “ODF Text Document” và dạng đuôi “chấm odt” hiển thị ngay cạnh mục File type. |
05:48 | Hãy nhấn chọn nút Save. |
05:50 | Bạn sẽ được đưa trở lại cửa sổ Writer với tên tài liệu và định dang tài liệu bạn đã chọn xuất hiện trên thanh tiêu đề. |
05:58 | Bây giờ bạn có thể tiếp tục soạn thảo trong cửa sổ Writer. |
06:03 | Ngoài các định dạng đã được nêu trên, các tài liệu soạn thảocũng có thể được lưu dưới định dạng chấm html là định dạng trang web. |
06:13 | Việc này được thực hiện theo cách tương tự như các bước lưu file. |
06:17 | Nhấn chuột chọn mục Filetrong thanh bảng chọn và chọn tiếp Save As |
06:24 | Bây giờ, nhấn chuột vào mục File Type và sau đó nhấn vào HTML Document và trong ngoặc đơn xuất hiện lựa chọn Open office chấm org Writer. |
06:35 | Sự lựa chọn này sẽ lưu tệp văn bản dưới dạng đuôi mở rộng chấm html. |
06:40 | Nhấn chọn nút Save. |
06:42 | Bây giờ, đánh dấu tích vào ô Ask when not saving in ODF format trong hộp thoại. |
06:50 | Cuối cùng, nhấn chuột vào Keep Current Format. |
06:55 | Bạn sẽ thấy rằng tài tệp văn bản được lưu dưới định dạng chấm html. |
07:00 | Tệp văn bản cũng có thể được xuất ra với định dạng PDFđơn giản bằng cách nhấn vào mục Export Directly as PDF ở trong thanh công cụ chuẩn. |
07:10 | Lựa chọn nơi bạn muốn lưu. |
07:15 | Một cách khác là bạn có thể nhấn chọn Filetrên thanh bảng chọn sau đó chọn Export as pdf. |
07:24 | Trong hộp thoại xuất hiện, nhấn chọn Export và sau đó nhấn vào nút Save. |
07:32 | Một tệp tin dạng PDF sẽ được tạo ra |
07:35 | Đóng tệp văn bản này bằng cách nhân vào Filevà chọn Close. |
07:40 | Tiếp theo, chúng ta sẽ học cách mở một tệp văn bản đã có sẵn ở trong phần mềm soạn thảo văn bản LibreOffice Writer. |
07:47 | Hãy cùng mở tệp Resume.odt. |
07:51 | Để mở một tệp văn bản có sẵn, hãy nhấn vào mục “File” trên thanh bảng chọn ở trên cùng và sau đó chọn mục Open. |
08:00 | Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện trên màn hình. |
08:04 | Tại đây, tìm tới thư mục nơi chứa tệp văn bản bạn đã lưu trước đó. |
08:08 | Tiếp theo, nhấn chọn biểu tượng hình bút chì nhỏ ở góc trái phía trên của hộp thoại |
08:14 | Nó có tên là Type a file name. |
08:16 | Nó sẽ bật ra một vùng có tên Location Bar. |
08:19 | Tại đây, điền tên của tệp tin bạn đang tìm kiếm |
08:24 | Chúng ta sẽ điền tên của tệp tin là resume. |
08:27 | Bây giờ, danh sách hiện ra với các tên resume, chọn resume chấm odt. |
08:34 | Nhấn chọn nút Open. |
08:37 | Bạn sẽ thấy rằng tệp tin resume.odt được mở ra |
08:41 | Một cách khác đó là bạn có thể mở một tệp tin đã có sẵn bằng cách nhấn vào biểu tượng Open ở trong thanh công cụ ở phía trên và tiến hành các bước tiếp theo giống như đã được hướng dẫn. |
08:52 | Bạn cũng có thể mở các file trong “phần mềm soạn thảo văn bản” với định dạng “chấm doc” và “ chấm docx” mà thường được mở với phần mềm “Microsoft Word” |
09:03 | Tiếp theo bạn sẽ thấy làm cách nào để chỉnh sửa một tệp tin và “lưu” lại cùng tên. |
09:10 | Đầu tiên bôi đen chữ RESUME bằng cách nhấp vào chuột trái và sau đó kéo đến hết chữ |
09:17 | Việc này sẽ chọn chữ và bôi đen nó. Bây giờ thả chuột trái ra. |
09:24 | Và dòng chữ vẫn sẽ được bôi đen. |
09:26 | Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng Bold ở trong thanh công cụ tiêu chuẩn. Dòng chữ sau đó sẽ được in đậm. |
09:33 | Để căn chỉnh dòng chữ này vào giữa trang, nhấp vào biểu tượng Centered trên thanh công cụ |
09:41 | Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ được căn chỉnh ở giữa trang. |
09:45 | Bây giờ, hãy cùng tăng kích cỡ chữ lên. |
09:48 | Nhấn chuột vào mũi tên xuống ở mục Font Size ở trên thanh công cụ. |
09:53 | Ở bảng chọn trượt xuống, chọn 14. |
09:57 | Và kích cỡ chữ sẽ được tăng lên thành 14. |
10:01 | Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Font Name và sau đó chọn UnDoturn là phông chữ. |
10:09 | Nhấn chuột chọn biểu tượng Save trên thanh công cụ. |
10:13 | Bạn sẽ thấy là tệp tin được lưu dưới cùng một tên khi bạn chỉnh sửa xong. |
10:21 | Khi bạn đã lưu tệp văn bản của bạn và muốn đóng nó, |
10:25 | Chỉ cần nhấn chuột vào File trên thanh bảng chọn và nhấn vào nút Close. tệp tin của bạn sẽ được đóng. |
10:33 |
Và đến đây là kết thúc video hướng dẫn bằng lời nói về phần mềm soạn thảo văn bản LibreOffice Writer. Tóm tắt lại, chúng ta đã học về: |
10:43 | Phần giới thiệu về Phần mềm soạn thảo văn bản. Các thanh công cụ trong Trình soạn thảo |
10:45 | Các để mở một tệp văn bản mới và một tệp văn bản đã có sẵn trong Phần mềm soạn thảo văn bản. Cách để đóng một tệp văn bản trong Phần mềm soạn thảo văn bản. |
10:52 | Cách để đóng một tệp văn bản trong Phần mềm soạn thảo văn bản. |
10:55 | Bài tập vận dụng – Hãy mở một tệp văn bản mới ở trong Phần mềm soạn thảo văn bản. |
11:01 | “Lưu” nó dưới tên Practice chấm odt. |
11:05 | Đánh dòng chữ This is my first assignment. |
11:08 | Lưu tệp tin
Gạch chân dòng chữ Tăng cỡ chữ lên thành 16. Đóng tệp tin. |
11:18 | Xem video có sẵn theo đường dẫn sau. Nó tổng hợp dự án các video hướng dẫn học bằng giọng nói |
11:24 | Nếu bạn không có một đường truyền mạng tốt, bạn có thể tải xuống và xem sau. |
11:29 | Đội ngũ dự án hướng dẫn bằng giọng nói:
Tiến hành các hội thảo sử dụng các video hướng dẫn bằng giọng nói Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
11:38 | Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact@spoken-tutorial.org |
11:45 | Dự án Hướng dẫn bằng giọng nói là một phần của dự án Talk to a Teacher project. |
11:48 | Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ |
11:56 | Các thông tin khác có sẵn tại “spoken gạch ngang tutorial chấm org gạch chéo NMEICT gạch ngang Intro” |
12:07 | Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt.Ltd”. Cảm ơn đã tham gia. |