Difference between revisions of "LibreOffice-Suite-Writer/C2/Viewing-and-printing-a-text-document/Vietnamese"
From Script | Spoken-Tutorial
Dieulinh79 (Talk | contribs) (Created page with " {| border=1 ||'''Time''' ||'''Vietnamese''' |- || 00:00 || Chào mừng đến với '''Spoken tutorial''' về '''LibreOffice Writer- In và hiển thị văn bản'''. |-...") |
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
||
(One intermediate revision by the same user not shown) | |||
Line 6: | Line 6: | ||
|- | |- | ||
|| 00:00 | || 00:00 | ||
− | || Chào mừng đến với '''Spoken tutorial''' về '''LibreOffice Writer- In và hiển thị văn bản'''. | + | || Chào mừng đến với '''Spoken tutorial''' về '''LibreOffice Writer - In và hiển thị văn bản'''. |
|- | |- | ||
||00:06 | ||00:06 | ||
− | || Trong video này, ta sẽ học về : | + | || Trong video này, ta sẽ học về: |
|- | |- | ||
||00:10 | ||00:10 | ||
− | || Chế độ hiển thị văn bản và In văn bản . | + | || Chế độ hiển thị văn bản và In văn bản. |
|- | |- | ||
Line 22: | Line 22: | ||
|- | |- | ||
||00:24 | ||00:24 | ||
− | ||Chúng ta sẽ bát đầu học về các lựa chọn xem văn bản ở trong '''LibreOffice Writer''' . | + | ||Chúng ta sẽ bát đầu học về các lựa chọn xem văn bản ở trong '''LibreOffice Writer'''. |
|- | |- | ||
||00:31 | ||00:31 | ||
− | ||Có 2 chế độ xem cơ bản ở trong ''' | + | ||Có 2 chế độ xem cơ bản ở trong '''Writer'''. |
|- | |- | ||
Line 34: | Line 34: | ||
|- | |- | ||
||00:39 | ||00:39 | ||
− | ||Chế độ '''Print Layout''' thể hiện hình dáng của văn bản khi được in ra . | + | ||Chế độ '''Print Layout''' thể hiện hình dáng của văn bản khi được in ra. |
|- | |- | ||
||00:45 | ||00:45 | ||
− | ||Chế độ '''Web Layout''' thể hiện hình dáng của văn bản ở trên trang Web . | + | ||Chế độ '''Web Layout''' thể hiện hình dáng của văn bản ở trên trang Web. |
|- | |- | ||
||00:50 | ||00:50 | ||
− | ||Chế độ này rất hữu ích khi bạn muốn tạo ra tệp tin HTML cũng như muốn hiển thị văn bản ở chế độ toàn màn hình để sửa chữa . | + | ||Chế độ này rất hữu ích khi bạn muốn tạo ra tệp tin HTML cũng như muốn hiển thị văn bản ở chế độ toàn màn hình để sửa chữa. |
|- | |- | ||
Line 54: | Line 54: | ||
|- | |- | ||
||01:19 | ||01:19 | ||
− | ||Ngoài 2 lựa chọn trên, bạn cũng có thể hiển thị văn bản ở chế độ ''' | + | ||Ngoài 2 lựa chọn trên, bạn cũng có thể hiển thị văn bản ở chế độ '''Full Screen'''. |
|- | |- | ||
Line 62: | Line 62: | ||
|- | |- | ||
||01:32 | ||01:32 | ||
− | ||Chế độ | + | ||Chế độ Full Screen rất hữu ích cho việc chỉnh sửa văn bản cũng như để trình chiếu trên máy chiếu. . |
|- | |- | ||
||01:39 | ||01:39 | ||
− | ||Để thoát khỏi chế độ | + | ||Để thoát khỏi chế độ Full Screen, nhấn phím '''Escape''' trên bàn phím. |
|- | |- | ||
||01:44 | ||01:44 | ||
− | ||Ta có thể thấy rằng văn bản đã thoát khỏi chế độ | + | ||Ta có thể thấy rằng văn bản đã thoát khỏi chế độ Full Screen. |
|- | |- | ||
||01:49 | ||01:49 | ||
− | || Bây giờ, hãy nhấn vào lựa chọn '''Print Layout''' ở mục '''View''' . | + | ||Bây giờ, hãy nhấn vào lựa chọn '''Print Layout''' ở mục '''View'''. |
|- | |- | ||
Line 86: | Line 86: | ||
|- | |- | ||
||02:06 | ||02:06 | ||
− | ||Ta sẽ học về điều này một cách chi tiết hơn ở video hướng dẫn khác . | + | ||Ta sẽ học về điều này một cách chi tiết hơn ở video hướng dẫn khác. |
|- | |- | ||
||02:11 | ||02:11 | ||
− | ||Lựa chọn khác cho việc hiển thị văn bản là '''Zoom'''. | + | ||Lựa chọn khác cho việc hiển thị văn bản là chế độ '''Zoom'''. |
|- | |- | ||
||02:17 | ||02:17 | ||
− | ||Chọn '''View''' ở trên thanh bảng chọn sau đó nhấn vào | + | ||Chọn '''View''' ở trên thanh bảng chọn sau đó nhấn vào '''Zoom'''. |
|- | |- | ||
||02:22 | ||02:22 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy rằng hộp thoai '''Zoom | + | ||Bạn sẽ thấy rằng hộp thoai '''Zoom and Vew layout''' xuất hiện . |
|- | |- | ||
||02:27 | ||02:27 | ||
− | ||Nó có tiêu đề là '''Zoom factor''' và '''View layout''' . | + | ||Nó có tiêu đề là '''Zoom factor''' và '''View layout'''. |
|- | |- | ||
||02:34 | ||02:34 | ||
− | ||Phần '''Zoom factor''' có các chế độ hiển thị của văn bản hiện tại hoặc các văn bản khác bạn muốn mở sau này . | + | ||Phần '''Zoom factor''' có các chế độ hiển thị của văn bản hiện tại hoặc của các văn bản khác bạn muốn mở sau này. |
|- | |- | ||
||02:43 | ||02:43 | ||
− | ||Nó có những lựa chọn hữu ích mà chúng ta sẽ tiến hành thảo luận từng thứ . | + | ||Nó có những lựa chọn hữu ích mà chúng ta sẽ tiến hành thảo luận từng thứ. |
|- | |- | ||
||02:48 | ||02:48 | ||
− | ||Nhấn chọn vào '''Optimal''', bạn sẽ thấy bản hiển thị văn bản được yêu thích . | + | ||Nhấn chọn vào '''Optimal''', và bạn sẽ thấy bản hiển thị văn bản được yêu thích. |
|- | |- | ||
||02:55 | ||02:55 | ||
− | ||'''Fit width and | + | ||'''Fit width and Height view''' sẽ làm cho chiều rộng và chiều cao được hiển thị phù hợp. Và chức năng này sẽ áp dụng trên 1 trang mỗi khi chọn . |
|- | |- | ||
||03:05 | ||03:05 | ||
− | ||Nó giúp việc hiển thị và chỉnh sửa nhiều trang của văn bản dễ dàng hơn rất nhiều . | + | ||Nó giúp việc hiển thị và chỉnh sửa nhiều trang của văn bản dễ dàng hơn rất nhiều. |
|- | |- | ||
||03:11 | ||03:11 | ||
− | ||Tiếp theo là ''Fit to Width''. Tính năng này giúp trang phù hợp với chiều rộng của nó | + | ||Tiếp theo là '''Fit to Width'''. Tính năng này giúp trang phù hợp với chiều rộng của nó. |
|- | |- | ||
||03:17 | ||03:17 | ||
− | ||Chọn '''100%''' sẽ làm hiển thị kích thước thực của trang . | + | ||Chọn '''100%''' sẽ làm hiển thị kích thước thực của trang. |
|- | |- | ||
||03:23 | ||03:23 | ||
− | ||Tiếp theo, ta có lựa chọn hiển thị quan trọng nhất gọi là '''Variable''' . | + | ||Tiếp theo, ta có lựa chọn hiển thị quan trọng nhất gọi là '''Variable'''. |
|- | |- | ||
||03:28 | ||03:28 | ||
− | ||Trong phần '''Variable''', bạn có thể nhập vào ''' | + | ||Trong phần '''Variable''', bạn có thể nhập vào '''Zoom factor''' bạn muốn văn bản hiển thị . |
|- | |- | ||
||03:35 | ||03:35 | ||
− | ||Ví dụ, ta nhập vào '''75''' % ở trong phần '''Variable''' và sau đó nhấn vào nút '''OK''' . | + | ||Ví dụ, ta nhập vào '''75''' % ở trong phần '''Variable''' và sau đó nhấn vào nút '''OK'''. |
|- | |- | ||
||03:43 | ||03:43 | ||
− | ||Tương tự, bạn có thể thay đổi | + | ||Tương tự, bạn có thể thay đổi Zoom factor tùy theo nhu cầu cho việc hiển thị và chỉnh sửa văn bản. |
|- | |- | ||
Line 154: | Line 154: | ||
|- | |- | ||
||03:56 | ||03:56 | ||
− | ||Chế độ '''view layout''' là dành cho tệp văn bản . | + | ||Chế độ '''view layout''' là dành cho tệp văn bản. |
|- | |- | ||
||03:59 | ||03:59 | ||
− | ||Nó được sử dụng để giảm Zoom factor để xem kết quả của các mức hiển thị khác nhau của văn bản . | + | ||Nó được sử dụng để giảm Zoom factor để xem kết quả của các mức hiển thị khác nhau của văn bản. |
|- | |- | ||
||04:07 | ||04:07 | ||
− | ||Nó có các lựa chọn như '''Automatic''' và '''Single page''' để hiển thị văn bản cạnh nhau hoặc dưới nhau | + | ||Nó có các lựa chọn như '''Automatic''' và '''Single page''' để hiển thị văn bản cạnh nhau hoặc dưới nhau. |
|- | |- | ||
||04:18 | ||04:18 | ||
− | ||Ví dụ - nếu ta chọn chế độ '''Fit width and height option''' dưới '''Zoom factor''', sau đó nhấn vào '''Single page''' dưới '''View layout''' và cuối cùng nhấn nút '''OK''', ta sẽ thấy rằng các trang được hiển thị dưới nhau | + | ||Ví dụ - nếu ta chọn chế độ '''Fit width and height option''' dưới '''Zoom factor''', sau đó nhấn vào '''Single page''' dưới phần '''View layout''' và cuối cùng nhấn nút '''OK''', ta sẽ thấy rằng các trang được hiển thị ở dưới nhau. |
|- | |- | ||
Line 174: | Line 174: | ||
|- | |- | ||
||04:42 | ||04:42 | ||
− | ||Bạn sẽ thấy các trang được hiển thị cạnh nhau . | + | ||Bạn sẽ thấy các trang được hiển thị cạnh nhau. |
|- | |- | ||
||04:48 | ||04:48 | ||
− | ||3 mục điều khiển ở ''' | + | ||3 mục điều khiển ở '''thanh trạng thái''' của '''Writer''' cho phép bạn thay đổi mức thu phóng và chế độ hiển thị của văn bản. |
|- | |- | ||
||04:56 | ||04:56 | ||
− | ||Các biểu tượng | + | ||Các biểu tượng View layout từ trái qua phải như sau: '''Single column mode''','''View mode''' với các trang cạnh nhau và '''book mode''' hiển thị hai trang như trong 1 quyển sách mở. |
|- | |- | ||
||05:11 | ||05:11 | ||
− | ||Ta cũng có thể kéo '''Zoom Slider''' sang bên phải để phóng to hoặc sang bên trái để hiển thị nhiều trang hơn . | + | ||Ta cũng có thể kéo '''Zoom Slider''' sang bên phải để phóng to hoặc sang bên trái để hiển thị nhiều trang hơn. |
|- | |- | ||
||05:20 | ||05:20 | ||
− | ||Trước khi học | + | ||Trước khi học về chế độ '''Printing''' ở trong phần mềm soạn thảo LibreOfffice, ta hãy học về '''Page preview'''. |
|- | |- | ||
Line 206: | Line 206: | ||
|- | |- | ||
||05:44 | ||05:44 | ||
− | ||Bạn có thể thấy hình ảnh trước khi in của | + | ||Bạn có thể thấy hình ảnh trước khi in của văn bản “Reusme.odt”. |
|- | |- | ||
||05:50 | ||05:50 | ||
− | ||Có một số tính năng điều khiển ở trong thanh công cụ của chế độ xem trước . | + | ||Có một số tính năng điều khiển ở trong thanh công cụ của chế độ xem trước. |
|- | |- | ||
Line 218: | Line 218: | ||
|- | |- | ||
||06:03 | ||06:03 | ||
− | ||Sau khi biết về việc hiển thị văn bản trong phần mềm soạn thảo LibreOffice cũng như '''Page Preview''', ta sẽ học về chức năng'''In''', | + | ||Sau khi biết về việc hiển thị văn bản trong phần mềm soạn thảo LibreOffice Writer cũng như '''Page Preview''', ta sẽ học về chức năng'''In''' trong LibreOffice Writer, |
|- | |- | ||
Line 226: | Line 226: | ||
|- | |- | ||
||06:21 | ||06:21 | ||
− | ||Bây giờ, ta sẽ xem cách để truy cập vào các lựa chọn của | + | ||Bây giờ, ta sẽ xem cách để truy cập vào các lựa chọn của phần '''print'''. |
|- | |- | ||
Line 238: | Line 238: | ||
|- | |- | ||
||06:38 | ||06:38 | ||
− | ||Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn cho bạn . | + | ||Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn cho bạn. |
|- | |- | ||
||06:43 | ||06:43 | ||
− | ||Ta | + | ||Ta giữ các lựa chọn đã mặc định sau đó nhấn nút '''OK'''. |
|- | |- | ||
Line 250: | Line 250: | ||
|- | |- | ||
||06:56 | ||06:56 | ||
− | ||Được biết đến với tên gọi In ''' | + | ||Được biết đến với tên gọi In '''Quick Printing''' . |
|- | |- | ||
||07:00 | ||07:00 | ||
− | || Bạn có thể chỉnh sửa nhiều hơn việc in bằng cách truy cập vào '''Print | + | || Bạn có thể chỉnh sửa nhiều hơn việc in bằng cách truy cập vào '''Print Option''' và thay đổi các lựa chọn mặc định. |
|- | |- | ||
||07:07 | ||07:07 | ||
− | ||Nhấn vào '''File''' trên thanh bảng chọn và sau đó chọn '''Print.''' . | + | ||Nhấn vào '''File''' trên thanh bảng chọn và sau đó chọn '''Print.'''. |
|- | |- | ||
||07:13 | ||07:13 | ||
− | ||Hộp thoại '''Print''' xuất hiện trên màn hình . | + | ||Hộp thoại '''Print''' xuất hiện trên màn hình. |
|- | |- | ||
||07:17 | ||07:17 | ||
− | ||Tại đây, ta chọn '''Generic Printer''' ở trong phần '''General''' . | + | ||Tại đây, ta chọn '''Generic Printer''' ở trong phần '''General'''. |
|- | |- | ||
||07:22 | ||07:22 | ||
− | ||Lựa chọn '''All pages''' cho việc in toàn bộ các trang trong văn bản . | + | ||Lựa chọn '''All pages''' cho việc in toàn bộ các trang trong văn bản. |
|- | |- | ||
||07:28 | ||07:28 | ||
− | ||Nếu bạn muốn in chỉ một vài trang, bạn chỉ cần lựa chọn '''Pages''' và sau đó nhập vào số trang. Ví dụ, ta sẽ nhập vào '''1 đến 3''' tại đây. Nó sẽ in 3 trang đầu tiên của văn bản | + | ||Nếu bạn muốn in chỉ một vài trang, bạn chỉ cần lựa chọn '''Pages''' và sau đó nhập vào số trang. Ví dụ, ta sẽ nhập vào '''1 đến 3''' tại đây. Nó sẽ in 3 trang đầu tiên của văn bản. |
|- | |- | ||
||07:44 | ||07:44 | ||
− | ||Nếu bạn muốn in nhiều bản sao của văn bản thì nhập giá trị vào phần '''Number of coppies'''. Ta sẽ nhập số '''2''' vào phần này . | + | ||Nếu bạn muốn in nhiều bản sao của văn bản thì nhập giá trị vào phần '''Number of coppies'''. Ta sẽ nhập số '''2''' vào phần này. |
|- | |- | ||
||07:54 | ||07:54 | ||
− | ||Hãy nhấn vào phần '''Option''' ở trong hộp thoại . | + | ||Hãy nhấn vào phần '''Option''' ở trong hộp thoại. |
|- | |- | ||
||08:00 | ||08:00 | ||
− | ||Một danh sách lựa chọn xuất hiện, nơi bạn có thể lựa chọn và in văn bản | + | ||Một danh sách lựa chọn xuất hiện, nơi bạn có thể lựa chọn và in văn bản. |
|- | |- | ||
||08:07 | ||08:07 | ||
− | ||Ta thấy một | + | ||Ta thấy một ô tích tên là'''Print in reverse page order'''. |
|- | |- | ||
||08:12 | ||08:12 | ||
− | ||Lựa chọn này khiến việc thu thập đầu ra lớn dễ hơn . | + | ||Lựa chọn này khiến việc thu thập đầu ra lớn dễ hơn. |
|- | |- | ||
||08:16 | ||08:16 | ||
− | ||Nhấn tích ô checkbox lần nữa | + | ||Nhấn tích ô checkbox lần nữa. |
|- | |- | ||
Line 312: | Line 312: | ||
|- | |- | ||
||08:34 | ||08:34 | ||
− | ||Vì ta đã lưu tệp '''pdf''' ở trên | + | ||Vì ta đã lưu tệp '''pdf''' ở trên desktop, ta sẽ nhấn đúp chuột vào tệp pfd . |
|- | |- | ||
Line 320: | Line 320: | ||
|- | |- | ||
||08:47 | ||08:47 | ||
− | ||Hãy giữ các cài đặt mặc định và nhấn vào nút '''Print Preview''' . | + | ||Hãy giữ các cài đặt mặc định và nhấn vào nút '''Print Preview'''. |
|- | |- | ||
||08:52 | ||08:52 | ||
− | || Bạn sẽ thấy bản xem trước của tệp tin trên màn hình . | + | || Bạn sẽ thấy bản xem trước của tệp tin trên màn hình. |
|- | |- | ||
||08:56 | ||08:56 | ||
− | ||Bây giờ, nhấn vào biểu tượng '''Print this document''' trong chế độ | + | ||Bây giờ, nhấn vào biểu tượng '''Print this document''' trong chế độ Preview page để in . |
|- | |- | ||
Line 352: | Line 352: | ||
|- | |- | ||
||09:18 | ||09:18 | ||
− | ||Đánh dòng chữ "This is LibreOffice Writer" trong | + | ||Đánh dòng chữ "This is LibreOffice Writer" trong Writer. |
|- | |- | ||
Line 360: | Line 360: | ||
|- | |- | ||
||09:29 | ||09:29 | ||
− | ||Sử dụng tính năng '''Zoom''' để '''hiển thị tối ưu''' và có thể chỉnh sửa văn bản. Chỉnh giá trị trong phần '''variable''' là '''50%''' sau đó xem lại văn bản | + | ||Sử dụng tính năng '''Zoom''' để '''hiển thị tối ưu''' và có thể chỉnh sửa văn bản. Chỉnh giá trị trong phần '''variable''' là '''50%''' sau đó xem lại văn bản. |
|- | |- | ||
Line 368: | Line 368: | ||
|- | |- | ||
||09:49 | ||09:49 | ||
− | ||Xem video có sẵn tại đường dẫn sau | + | ||Xem video có sẵn tại đường dẫn sau. |
|- | |- |
Latest revision as of 10:14, 15 October 2019
Time | Vietnamese |
00:00 | Chào mừng đến với Spoken tutorial về LibreOffice Writer - In và hiển thị văn bản. |
00:06 | Trong video này, ta sẽ học về: |
00:10 | Chế độ hiển thị văn bản và In văn bản. |
00:13 | Hiện tại, chúng tôi đang sử dụng hệ điều hành: Ubuntu Linux 10.04 và LibreOffice Suite phiên bản 3.3.4. |
00:24 | Chúng ta sẽ bát đầu học về các lựa chọn xem văn bản ở trong LibreOffice Writer. |
00:31 | Có 2 chế độ xem cơ bản ở trong Writer. |
00:36 | Đó là Print Layout và Web Layout. |
00:39 | Chế độ Print Layout thể hiện hình dáng của văn bản khi được in ra. |
00:45 | Chế độ Web Layout thể hiện hình dáng của văn bản ở trên trang Web. |
00:50 | Chế độ này rất hữu ích khi bạn muốn tạo ra tệp tin HTML cũng như muốn hiển thị văn bản ở chế độ toàn màn hình để sửa chữa. |
01:00 | Để truy cập chế độ Print Layout, nhấn chọn View và sau đó chọn Print Layout. |
01:08 | Để truy cập chế độ Web Layout, nhấn chọn View trên thanh bảng chọn và sau đó chọn Web Layout. |
01:19 | Ngoài 2 lựa chọn trên, bạn cũng có thể hiển thị văn bản ở chế độ Full Screen. |
01:26 | Nhấn vào Viewở trên thanh bảng chọn sau đó chọn chế độ Full Screen. |
01:32 | Chế độ Full Screen rất hữu ích cho việc chỉnh sửa văn bản cũng như để trình chiếu trên máy chiếu. . |
01:39 | Để thoát khỏi chế độ Full Screen, nhấn phím Escape trên bàn phím. |
01:44 | Ta có thể thấy rằng văn bản đã thoát khỏi chế độ Full Screen. |
01:49 | Bây giờ, hãy nhấn vào lựa chọn Print Layout ở mục View. |
01:53 | Trước các bước tiếp theo, ta hãy thêm một trang mới vào văn bản bằng cách chọn Insert -> Manual Break và chọn Page break. |
02:04 | Sau đó nhấn OK. |
02:06 | Ta sẽ học về điều này một cách chi tiết hơn ở video hướng dẫn khác. |
02:11 | Lựa chọn khác cho việc hiển thị văn bản là chế độ Zoom. |
02:17 | Chọn View ở trên thanh bảng chọn sau đó nhấn vào Zoom. |
02:22 | Bạn sẽ thấy rằng hộp thoai Zoom and Vew layout xuất hiện . |
02:27 | Nó có tiêu đề là Zoom factor và View layout. |
02:34 | Phần Zoom factor có các chế độ hiển thị của văn bản hiện tại hoặc của các văn bản khác bạn muốn mở sau này. |
02:43 | Nó có những lựa chọn hữu ích mà chúng ta sẽ tiến hành thảo luận từng thứ. |
02:48 | Nhấn chọn vào Optimal, và bạn sẽ thấy bản hiển thị văn bản được yêu thích. |
02:55 | Fit width and Height view sẽ làm cho chiều rộng và chiều cao được hiển thị phù hợp. Và chức năng này sẽ áp dụng trên 1 trang mỗi khi chọn . |
03:05 | Nó giúp việc hiển thị và chỉnh sửa nhiều trang của văn bản dễ dàng hơn rất nhiều. |
03:11 | Tiếp theo là Fit to Width. Tính năng này giúp trang phù hợp với chiều rộng của nó. |
03:17 | Chọn 100% sẽ làm hiển thị kích thước thực của trang. |
03:23 | Tiếp theo, ta có lựa chọn hiển thị quan trọng nhất gọi là Variable. |
03:28 | Trong phần Variable, bạn có thể nhập vào Zoom factor bạn muốn văn bản hiển thị . |
03:35 | Ví dụ, ta nhập vào 75 % ở trong phần Variable và sau đó nhấn vào nút OK. |
03:43 | Tương tự, bạn có thể thay đổi Zoom factor tùy theo nhu cầu cho việc hiển thị và chỉnh sửa văn bản. |
03:51 | Một tính khác của hộp thoại là View layout . |
03:56 | Chế độ view layout là dành cho tệp văn bản. |
03:59 | Nó được sử dụng để giảm Zoom factor để xem kết quả của các mức hiển thị khác nhau của văn bản. |
04:07 | Nó có các lựa chọn như Automatic và Single page để hiển thị văn bản cạnh nhau hoặc dưới nhau. |
04:18 | Ví dụ - nếu ta chọn chế độ Fit width and height option dưới Zoom factor, sau đó nhấn vào Single page dưới phần View layout và cuối cùng nhấn nút OK, ta sẽ thấy rằng các trang được hiển thị ở dưới nhau. |
04:36 | Bây giờ, nhấn vào lựa chọn Automatic và nhấn nút OK . |
04:42 | Bạn sẽ thấy các trang được hiển thị cạnh nhau. |
04:48 | 3 mục điều khiển ở thanh trạng thái của Writer cho phép bạn thay đổi mức thu phóng và chế độ hiển thị của văn bản. |
04:56 | Các biểu tượng View layout từ trái qua phải như sau: Single column mode,View mode với các trang cạnh nhau và book mode hiển thị hai trang như trong 1 quyển sách mở. |
05:11 | Ta cũng có thể kéo Zoom Slider sang bên phải để phóng to hoặc sang bên trái để hiển thị nhiều trang hơn. |
05:20 | Trước khi học về chế độ Printing ở trong phần mềm soạn thảo LibreOfffice, ta hãy học về Page preview. |
05:28 | Nhấn vào File sau đó chọn Page Preview. |
05:32 | Thanh Page Preview xuất hiện khi bạn hiển thị văn bản ở chế độ Page review . |
05:38 | Nó đơn giản hiển thị việc văn bản của bạn trông như thế nào khi được in ra. . |
05:44 | Bạn có thể thấy hình ảnh trước khi in của văn bản “Reusme.odt”. |
05:50 | Có một số tính năng điều khiển ở trong thanh công cụ của chế độ xem trước. |
05:55 | Đó là các tùy chỉnh như Zoom In, Zoom Out, Next page, Previous page và Print. |
06:03 | Sau khi biết về việc hiển thị văn bản trong phần mềm soạn thảo LibreOffice Writer cũng như Page Preview, ta sẽ học về chức năngIn trong LibreOffice Writer, |
06:15 | Máy in, nói đơn giản là một thiết bị đầu ra được sử dụng để in một văn bản. |
06:21 | Bây giờ, ta sẽ xem cách để truy cập vào các lựa chọn của phần print. |
06:26 | Nhấn vào Tools ở trên thanh bảng chọn -> sau đó nhấn vào Options . |
06:32 | Nhấn vào mũi tên phía dưới LibreOffice Writer và cuối cùng nhấn vào Print. . |
06:38 | Một hộp thoại mở ra với nhiều lựa chọn cho bạn. |
06:43 | Ta giữ các lựa chọn đã mặc định sau đó nhấn nút OK. |
06:49 | Bây giờ, để có thể in trực tiếp văn bản, nhấn vào biểu tượng Print File Drectly trên thanh công cụ. |
06:56 | Được biết đến với tên gọi In Quick Printing . |
07:00 | Bạn có thể chỉnh sửa nhiều hơn việc in bằng cách truy cập vào Print Option và thay đổi các lựa chọn mặc định. |
07:07 | Nhấn vào File trên thanh bảng chọn và sau đó chọn Print.. |
07:13 | Hộp thoại Print xuất hiện trên màn hình. |
07:17 | Tại đây, ta chọn Generic Printer ở trong phần General. |
07:22 | Lựa chọn All pages cho việc in toàn bộ các trang trong văn bản. |
07:28 | Nếu bạn muốn in chỉ một vài trang, bạn chỉ cần lựa chọn Pages và sau đó nhập vào số trang. Ví dụ, ta sẽ nhập vào 1 đến 3 tại đây. Nó sẽ in 3 trang đầu tiên của văn bản. |
07:44 | Nếu bạn muốn in nhiều bản sao của văn bản thì nhập giá trị vào phần Number of coppies. Ta sẽ nhập số 2 vào phần này. |
07:54 | Hãy nhấn vào phần Option ở trong hộp thoại. |
08:00 | Một danh sách lựa chọn xuất hiện, nơi bạn có thể lựa chọn và in văn bản. |
08:07 | Ta thấy một ô tích tên làPrint in reverse page order. |
08:12 | Lựa chọn này khiến việc thu thập đầu ra lớn dễ hơn. |
08:16 | Nhấn tích ô checkbox lần nữa. |
08:19 | Bây giờ nhấn nút Print. |
08:22 | Bạn cũng có thể in trong tệp tin Pdf . |
08:26 | Ta đã biết cách chuyển đổi tệp đuôi .odt sang .pdf. |
08:34 | Vì ta đã lưu tệp pdf ở trên desktop, ta sẽ nhấn đúp chuột vào tệp pfd . |
08:41 | Nhấn vào file và sau đó nhấn chọn Print . |
08:47 | Hãy giữ các cài đặt mặc định và nhấn vào nút Print Preview. |
08:52 | Bạn sẽ thấy bản xem trước của tệp tin trên màn hình. |
08:56 | Bây giờ, nhấn vào biểu tượng Print this document trong chế độ Preview page để in . |
09:04 | Đến đây là kết thúc video hướng dẫn về LiberOffice Writer . |
09:09 | Tóm tắt lại, chúng ta đã học về:: |
09:11 | Chế độ hiển thị văn bản . |
09:13 | Chế độ in văn bản . |
09:16 | BÀI TẬP VẬN DỤNG- |
09:18 | Đánh dòng chữ "This is LibreOffice Writer" trong Writer. |
09:23 | Sử dụng tính năng Full Screen để hiển thị văn bản toàn màn hình . |
09:29 | Sử dụng tính năng Zoom để hiển thị tối ưu và có thể chỉnh sửa văn bản. Chỉnh giá trị trong phần variable là 50% sau đó xem lại văn bản. |
09:41 | Sử dụng chế độ Page preview, in hai bản sao văn bản với viền trang. |
09:49 | Xem video có sẵn tại đường dẫn sau. |
09:52 | Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial. |
09:56 | Nếu bạn không có đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem. |
10:00 | Đội ngũ dự án Spoken Tutorial : * tiến hành các hội thảo sử dụng spoken tutorials. |
10:06 | Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến. |
10:09 | Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ :contact@spoken-tutorial.org |
10:16 | Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher. |
10:20 | Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ. |
10:28 | Các thông tin khác có sẵn tại: |
10:31 | spoken gạch ngang tutorial chấm org gạch chéo NMEICT gạch nối Intro. |
10:39 | Video hướng dẫn này được đóng góp bởi DesiCrew Solutions Pvt.Ltd. Cảm ơn đã tham gia. |