Difference between revisions of "LibreOffice-Suite-Writer/C2/Typing-text-and-basic-formatting/Vietnamese"
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
Dieulinh79 (Talk | contribs) |
||
Line 2: | Line 2: | ||
− | {| style="border-spacing:0;width: | + | {| style="border-spacing:0;width:6.6875in;" |
|- | |- | ||
− | | align=center style="border-top:0.75pt double #808080;border-bottom:0. | + | | align=center style="border-top:0.75pt double #808080;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Tiêu Đề |
− | | align=center style="border-top:0.75pt double #808080;border-bottom:0. | + | | align=center style="border-top:0.75pt double #808080;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nội Dung |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện Slide 1 |
Tiêu đề Slide | Tiêu đề Slide | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;color:#000000;" | Chào mừng đến với video hướng dẫn về phần mềm“Libre Office Writer” - Nhập văn bản và định dạng cơ bản |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện Slide 2 |
Mục Tiêu Học: | Mục Tiêu Học: | ||
Line 23: | Line 23: | ||
Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo | Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ học về |
Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo | Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo | ||
Line 37: | Line 37: | ||
Áp dụng các tính năng này vào các tệp tài liệu làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn và dễ đọc hơn so với các tệp tài liệu thông thường. | Áp dụng các tính năng này vào các tệp tài liệu làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn và dễ đọc hơn so với các tệp tài liệu thông thường. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện Slide 3 |
Phiên bản hệ điều hành | Phiên bản hệ điều hành | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện tại, chúng tôi sử dụng hệ điều hành Ubuntu Linux phiên bản 10.4 và phần mềm Libre Office Suite phiên bản 3.3.4 |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
Mở tệp tin “resume.odt” | Mở tệp tin “resume.odt” | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đầu tiên, ta sẽ học về Căn chỉnh văn bản trong trình soan thảo |
Bạn có thể mở một tệp tài liệu theo ý mình trong trình soạn thảo và áp dụng các tính năng này | Bạn có thể mở một tệp tài liệu theo ý mình trong trình soạn thảo và áp dụng các tính năng này | ||
Line 51: | Line 51: | ||
Vì Chúng ta đã tạo một tệp với tên là resume.odt trong video hướng dẫn trước, nên chúng ta sẽ mở tệp này lên | Vì Chúng ta đã tạo một tệp với tên là resume.odt trong video hướng dẫn trước, nên chúng ta sẽ mở tệp này lên | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đánh chữ “RESUME”. |
Nhấn vào biểu tượng “Centered” trên thanh định dạng | Nhấn vào biểu tượng “Centered” trên thanh định dạng | ||
Line 58: | Line 58: | ||
Chọn biểu tượng Căn Trái trên thanh định dạng | Chọn biểu tượng Căn Trái trên thanh định dạng | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chúng ta đã đánh dòng chữ”RESUME” và căn chỉnh vào giữa trang trước đó. |
Hãy chọn dòng chữ và nhấn chọn căn Trái. Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” sẽ được căn trái và nó sẽ nằm ở lề phía của tài liệu | Hãy chọn dòng chữ và nhấn chọn căn Trái. Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” sẽ được căn trái và nó sẽ nằm ở lề phía của tài liệu | ||
Line 65: | Line 65: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn biểu tượng Căn Phải trên thanh định dạng |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nếu ta chọn Căn Phải, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” bây giờ đã được căn chỉnh sang bên phải của trang |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn biểu tượng Căn Hai Bên trên thanh định dạng |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nếu chúng ta nhấn chọn Căn bằng 2 lề, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ RESUME” sẽ được căn chỉnh để đồng đều giữa lề phải và lề trái của trang. Tính năng này sẽ rõ hơn khi bạn thực hiện với một dòng hoặc một đoạn văn bản |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Định dạng kiểu danh sách được sử dụng khi ta muốn đánh dấu các phần riêng lẻ. |
Mỗi phần riêng lẻ sẽ được đánh dấu bởi ký tự hoặc một con số. | Mỗi phần riêng lẻ sẽ được đánh dấu bởi ký tự hoặc một con số. | ||
Line 78: | Line 78: | ||
Bằng cách này, người ta có thể phân biệt được các phần riêng lẻ trong tài liệu. | Bằng cách này, người ta có thể phân biệt được các phần riêng lẻ trong tài liệu. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhấn vào “Format”->Click “Bullets and Numbering”. |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Ta thực hiện bằng cách nhấn chọn vào mục Format ở trong thanh bảng chọn và sau đó chọn Bullets and Numbering |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhấn chọn “Bullets”,”Numbering type”,”Outline”,”Graphics”,”Position” and “Options”. |
Nhấn chọn “Numbering type”. | Nhấn chọn “Numbering type”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Một hộp thoại hiện ra sau khi bạn chọn Bullets and Numbering, bạn có thể lựa chọn các kiểu dáng khác nhau ở trong các mục khác nhau và áp dụng vào văn bản. |
Việc đánh số được thực hiện theo cách thương tự, lựa chọn Numbering và mỗi dòng sẽ được đánh dấu với một số mới | Việc đánh số được thực hiện theo cách thương tự, lựa chọn Numbering và mỗi dòng sẽ được đánh dấu với một số mới | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hãy chọn tới mục thứ 2 trong phần Numbering. |
Và nhấn nút Ok | Và nhấn nút Ok | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi đến dòng chữ đầu tiên “1.” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bây giờ bạn đã có thể đánh dòng chữ đầu tiên rồi. |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhập “NAME: RAMESH” |
Nhấn “Enter”. | Nhấn “Enter”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hãy nhập chữ NAME: RAMESH |
− | + | Bây giờ hãy nhấn phím Enter trên bàn phím | |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi đến dòng thứ “2.” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bây giờ, nhấn phím Enter trên bàn phím. Mỗi khi bạn nhẫn Enter sau khi đánh xong chữ, bạn sẽ thấy rằng một dấu đầu dòng hoặc một số gia tăng mới được tạo ra. |
Có thể tạo dấu đầu dòng trong dấu đầu dòng cũng như các con số trong các con số tuỳ thuộc vào kiểu định dạng bạn chọn | Có thể tạo dấu đầu dòng trong dấu đầu dòng cũng như các con số trong các con số tuỳ thuộc vào kiểu định dạng bạn chọn | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhập “FATHER’S NAME: MAHESH”. |
Nhấn “Enter”. | Nhấn “Enter”. | ||
Nhập “MOTHER’S NAME: SHWETA” Nhấn “Enter”. | Nhập “MOTHER’S NAME: SHWETA” Nhấn “Enter”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chúng ta cùng đánh dòng thứ hai là FATHER’S NAME hai chấm MAHESH |
Lần nữa nhấn Enter và đánh chữ MOTHER’S NAME hai chấm SHWETA | Lần nữa nhấn Enter và đánh chữ MOTHER’S NAME hai chấm SHWETA | ||
Line 120: | Line 120: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhập “FATHER’S OCCUPATION : GOVERNMENT SERVANT”. |
Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S OCCUPATION: HOUSEWIFE”. | Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S OCCUPATION: HOUSEWIFE”. | ||
Line 126: | Line 126: | ||
Minh họa | Minh họa | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Tương tự, chúng ta đánh “FATHERS OCCUPARUON” hai chấm “GOVENMENT SEVANT” và “MOTHERS OCCUPATION” hai chấm HOUSEWIFE. |
Bạn có thể sử dụng phím Tab và Shift để tăng hoặc giảm độ thụt của mỗi đâu đầu dòng. | Bạn có thể sử dụng phím Tab và Shift để tăng hoặc giảm độ thụt của mỗi đâu đầu dòng. | ||
Line 133: | Line 133: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhấn “Enter”. |
Đặt trỏ chuột cạnh HOUSEWIFE. Nhấn vào “Numbering Off” trong hộp thoại. | Đặt trỏ chuột cạnh HOUSEWIFE. Nhấn vào “Numbering Off” trong hộp thoại. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Để tắt lựa chọn Định dạng kiểu danh sách, đầu tiên đưa con trỏ chuột về cạnh chữ “HOUSEWIFE” và nhấn Enter. Sau đó chọn Numbering Off ở trong hộp thoại Bullets and Numbering |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bạn sẽ thấy rằng kiểu dấu đầu dòng của dòng vừa mới tạo ra sẽ không còn nữa. |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Để ý việc lặp lại từ “NAME” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Để ý rằng, ta đã đánh từ “NAME” hai lần ở trong văn bản. |
Thay vì phải đánh các từ giống nhau lại nhiều lần. Ta có thể sử dụng chức năng Cóp và Dán ở trong trình soạn thảo. | Thay vì phải đánh các từ giống nhau lại nhiều lần. Ta có thể sử dụng chức năng Cóp và Dán ở trong trình soạn thảo. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Xóa từ “NAME” trong cụm “MOTHER’S NAME” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hãy cùng học cách thực hiện điều này. |
Bây giờ, ta xoá từ NAME trong đoạn MOTHER’S NAME và viết lại từ NAME bằng cách sử dụng chức năng Cóp và Dán | Bây giờ, ta xoá từ NAME trong đoạn MOTHER’S NAME và viết lại từ NAME bằng cách sử dụng chức năng Cóp và Dán | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn từ “NAME” trong dòng chữ “ FATHER’S NAME”. |
Nhấn chuột phải->chọn “Copy”. | Nhấn chuột phải->chọn “Copy”. | ||
Line 158: | Line 158: | ||
Đi tới từ “MOTHER’S NAME” | Đi tới từ “MOTHER’S NAME” | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Trong đoạn FATHER’S NAME, đầu tiên chọn từ NAME bằng cách kéo chuột bôi đen từ NAME. |
Nhấn chuột phải và chọn Coppy | Nhấn chuột phải và chọn Coppy | ||
Line 172: | Line 172: | ||
Tính năng này rất hữu dụng cho việc cần viết lại một lương lớn ký tự giống nhau trong văn bản, bạn sẽ không cần phải viết lặp lại nhiều lần. | Tính năng này rất hữu dụng cho việc cần viết lại một lương lớn ký tự giống nhau trong văn bản, bạn sẽ không cần phải viết lặp lại nhiều lần. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Cắt và Dán để di chuyển một ký tự từ nơi này sang nơi khác tròn văn bản |
Hãy cùng xem cách làm | Hãy cùng xem cách làm | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Xóa từ “NAME” Ở sau từ “MOTHER’S” |
Chọn từ “NAME” sau từ “FATHER’S”. | Chọn từ “NAME” sau từ “FATHER’S”. | ||
Line 190: | Line 190: | ||
Đi tới “MOTHER’S NAME”. | Đi tới “MOTHER’S NAME”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đầu tiên hãy xoá từ NAME đằng sau từ MOTHER’S |
Để có thể Cắt và Dán từ này, đầu tiên chọn từ NAME ở trong đoạn FATHERS NAME | Để có thể Cắt và Dán từ này, đầu tiên chọn từ NAME ở trong đoạn FATHERS NAME | ||
Line 204: | Line 204: | ||
Phím tắt của chức năng Cut là Ctrl + X | Phím tắt của chức năng Cut là Ctrl + X | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Vậy nên, điểm khác biệt duy nhất giữa việc sao chép và cắt đó là lựa chọn sao chép sẽ giữ lại từ được chọn ở vị trí của nó, trong khi lựa chọn Cắt sẽ xoá hoàn toàn từ được chọn. |
Hãy dán từ NAME cạnh từ Fathers và tiếp tục | Hãy dán từ NAME cạnh từ Fathers và tiếp tục | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhập “EDUCATION DETAILS”. |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hãy đánh một tiêu để mới là EDUCATION DETAILS |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Sau khi đã học về định dạng kiểu danh sách trong trình soạn thảo, chúng ta sẽ học về cách thay đổi và áp dụng của phông chữ và kích cỡ chữ. |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi tới “Font Name”. |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Trong thanh công cụ định dạng, ở phía trên ta có một vùng tên là Phông chữ |
Phông chữ thường xuyên được đặt mặc định là Liberaruin Serif | Phông chữ thường xuyên được đặt mặc định là Liberaruin Serif | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn “EDUCATION DETAILS”→Nhấn tiếp “Font Name” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Phông chữ được sử dụng để lựa chọn và thay đổi kiểu chữ bạn muốn đánh ở trong văn bản. |
Ví dụ, chúng ta cùng thay đổi phông chữ và cỡ chữ của tiêu đề Education details | Ví dụ, chúng ta cùng thay đổi phông chữ và cỡ chữ của tiêu đề Education details | ||
Line 227: | Line 227: | ||
Đầu tiên, lựa chọn dòng chữ Education details. Sau đó nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Phông chữ | Đầu tiên, lựa chọn dòng chữ Education details. Sau đó nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Phông chữ | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Kéo xuống lựa chọn |
Nhấn vào “Liberation Sans”. | Nhấn vào “Liberation Sans”. | ||
Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bạn sẽ thấy một loạt lựa chọn các tên phông chữ ở bảng chọn xuống. |
Tìm phông chữ tên Liberation Sans và nhấn chọn nó | Tìm phông chữ tên Liberation Sans và nhấn chọn nó | ||
Line 238: | Line 238: | ||
Bạn thấy rằng phông chữ của dòng chữ đã chọn trước đó thay đổi. | Bạn thấy rằng phông chữ của dòng chữ đã chọn trước đó thay đổi. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi tới “Font Size” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bên cạnh mục phông chữ, ta có mục kích cỡ chữ |
Như tên gọi của nó, kích cỡ chữ được sử dụng để tăng hoặc giảm kích cỡ của chữ được chọn hoặc lựa chọn kích cỡ cho các từ mới bạn muốn đánh, | Như tên gọi của nó, kích cỡ chữ được sử dụng để tăng hoặc giảm kích cỡ của chữ được chọn hoặc lựa chọn kích cỡ cho các từ mới bạn muốn đánh, | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn “EDUCATION DETAILS”. |
Đi tới “12” in the “Font Size” box. | Đi tới “12” in the “Font Size” box. | ||
Line 250: | Line 250: | ||
Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chúng ta sẽ chọn dòng chữ Education details |
Kích cỡ chữ hiện tại được hiện ra là 12 | Kích cỡ chữ hiện tại được hiện ra là 12 | ||
Line 260: | Line 260: | ||
Kích cỡ chữ có thể được tăng theo cách tương tự | Kích cỡ chữ có thể được tăng theo cách tương tự | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi tới “Font Color” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Sau khi học xong về kích cỡ chữ, ta sẽ xem cách thay đổi màu sắc chữ ở trong trình soạn thảo. |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn dòng chữ“EDUCATION DETAILS”. |
Nhấn vào 'Font Color'và chọn “Light green” option. | Nhấn vào 'Font Color'và chọn “Light green” option. | ||
Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Màu chữ được sử dụng để lựa chọn màu cho văn bản hoặc một vài dòng chữ. |
Ví dụ, hãy cùng tô màu tiêu đề Education details | Ví dụ, hãy cùng tô màu tiêu đề Education details | ||
Line 278: | Line 278: | ||
Bạn sẽ thấy rằng dòng tiêu đề bây giờ đã là màu xanh | Bạn sẽ thấy rằng dòng tiêu đề bây giờ đã là màu xanh | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Đi tới “Bold”, “Italic” and “Underline”. |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bên cạnh mục kích cỡ chữ, bạn sẽ thấy có 3 lựa chọn là chữ In đậm, in nghiêng và gạch chân. |
Như tên gọi, các lựa chọn này sẽ làm chữ của bạn trở nên đậm hoặc nghiêng hoặc gạch | Như tên gọi, các lựa chọn này sẽ làm chữ của bạn trở nên đậm hoặc nghiêng hoặc gạch | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn “EDUCATION DETAILS”. |
Chọn “Bold” | Chọn “Bold” | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hãy chọn tiêu đề educstion details |
Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng in đậm để tạo chữ in đậm | Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng in đậm để tạo chữ in đậm | ||
Line 292: | Line 292: | ||
Bạn sẽ thấy rằng từ được chọn sẽ trở thành in đậm. | Bạn sẽ thấy rằng từ được chọn sẽ trở thành in đậm. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn “Italic” |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Tương tự, nếu bạn chọn biểu tượng chữ nghiêng, nó sẽ chuyển chữ thành chữ nghiêng. |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Chọn “Underline”. |
Chọn “Italics” -> Chọn “Bold” và “Underlined”. | Chọn “Italics” -> Chọn “Bold” và “Underlined”. | ||
Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | Đi tới “EDUCATION DETAILS”. | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Nhấn chọn chữ gạch chân. Nhấn chọn biểu tượng chữ gạch chân sẽ gạch chân chữ của bạn. |
Bạn thấy rằng dòng chữ bạn chọn bây giờ đã được gạch chân, | Bạn thấy rằng dòng chữ bạn chọn bây giờ đã được gạch chân, | ||
Line 308: | Line 308: | ||
Và tiêu đề bây giờ đã là chữ đậm cũng như là gạch chân. | Và tiêu đề bây giờ đã là chữ đậm cũng như là gạch chân. | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện Slide 4 |
TỔNG KẾT: | TỔNG KẾT: | ||
Line 321: | Line 321: | ||
5.Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo | 5.Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | <div style="color:#000000;">Đến đây là kết thúc video hướng dẫn về LiberOffice Writer</div> |
Tóm tắt, chúng ta đã học về | Tóm tắt, chúng ta đã học về | ||
Line 338: | Line 338: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện Slide 5 |
BÀI TẬP VẬN DỤNG | BÀI TẬP VẬN DỤNG | ||
Line 351: | Line 351: | ||
5. Thay đổi màu chữ thành đỏ | 5. Thay đổi màu chữ thành đỏ | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Bài tập vận dụng: |
Lựa chọn định dạng kiểu danh sách | Lựa chọn định dạng kiểu danh sách | ||
Line 366: | Line 366: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện thông tin về Slide |
− | Thông tin về dự án Spoken Tutorial * <div style="margin-left: | + | Thông tin về dự án Spoken Tutorial * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Xem video có sẵn tại đường dẫn [http://spoken-tutorial.org/What_is_a_Spoken_Tutorial http://spoken-tutorial.org/What_is_a_Spoken_Tutorial]</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Nó tổng hợp dự án hướng dẫn học bằng lời nói.</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Nếu bạn không có đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem.</div> |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Xem video có sẵn tại đường dẫn sau</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Nó tổng hợp dự án hướng dẫn học bằng lời nói.</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Nếu bạn không có đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem.</div> |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện thông tin về Slide |
Hội thảo Spoken Tutorial | Hội thảo Spoken Tutorial | ||
− | "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial:* <div style="margin-left: | + | "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial:* <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Tiến hành các hội thảo sử dụng các video hướng dẫn bằng giọng nói.</div> |
− | * <div style="color:#000000;margin-left: | + | * <div style="color:#000000;margin-left:0in;margin-right:0in;">Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến.</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ contac@spoken-tutorial.org</div> |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | |
− | {| style="border-spacing:0;width: | + | {| style="border-spacing:0;width:6.1757in;" |
− | |- style="border:0.75pt solid #cccccc;padding: | + | |- style="border:0.75pt solid #cccccc;padding:0in;" |
|| "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: | || "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial: | ||
|- | |- | ||
|} | |} | ||
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Tiến hành các hội thảo sử dụng các video hướng dẫn bằng giọng nói. </div> |
− | * <div style="color:#000000;margin-left: | + | * <div style="color:#000000;margin-left:0in;margin-right:0in;">Cấp các chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến.</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ contac@spoken-tutorial.org</div> |
Line 411: | Line 411: | ||
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện slide cảm ơn |
− | LỜI CẢM ƠN* <div style="margin-left: | + | LỜI CẢM ƠN* <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua CNTT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Các thông tin khác có sẵn tại</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">[http://spoken-tutorial.org/NMEICT-Intro http://spoken-tutorial.org/NMEICT-Intro]</div> |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.2pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Dự án được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua CNTT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">Các thông tin khác có sẵn tại</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;">spoken gạch ngang tutorial chấm org gạch chéo NMEICT gạch nối Intro”</div> |
|- | |- | ||
− | | style="border-top:none;border-bottom:0.75pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.75pt double #808080;border-left:0.75pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | Hiện slide của người đóng góp |
− | Thông tin người đóng góp* <div style="color:#000000;margin-left: | + | Thông tin người đóng góp* <div style="color:#000000;margin-left:0in;margin-right:0in;">Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.</div> |
− | | style="border-top:none;border-bottom:0.75pt double #808080;border-left:0. | + | | style="border-top:none;border-bottom:0.75pt double #808080;border-left:0.2pt double #808080;border-right:0.75pt double #808080;padding:0.0194in;" | * <div style="color:#000000;margin-left:0in;margin-right:0in;">Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.</div> |
− | * <div style="margin-left: | + | * <div style="margin-left:0in;margin-right:0in;"></div> |
Revision as of 12:47, 26 September 2019
Tiêu Đề | Nội Dung | |
Hiện Slide 1
Tiêu đề Slide |
Chào mừng đến với video hướng dẫn về phần mềm“Libre Office Writer” - Nhập văn bản và định dạng cơ bản | |
Hiện Slide 2
Mục Tiêu Học: Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo, Định dạng kiểu danh sách Công cụ cắt , sao chép, và dán trong trình soạn thảo Tuỳ chọn: In đậm, gạch chân và in nghiêng chữ Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo |
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ học về
Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo Định dạng kiểu danh sách Công cụ cắt , sao chép, và dán trong trình soạn thảo Tuỳ chọn: In đậm, gạch chân và in nghiêng chữ Căn chỉnh phông chữ, cỡ và màu chữ trong trình soạn thảo Áp dụng các tính năng này vào các tệp tài liệu làm cho chúng trở nên hấp dẫn hơn và dễ đọc hơn so với các tệp tài liệu thông thường. | |
Hiện Slide 3
Phiên bản hệ điều hành |
Hiện tại, chúng tôi sử dụng hệ điều hành Ubuntu Linux phiên bản 10.4 và phần mềm Libre Office Suite phiên bản 3.3.4 | |
Mở tệp tin “resume.odt” |
Đầu tiên, ta sẽ học về Căn chỉnh văn bản trong trình soan thảo
Bạn có thể mở một tệp tài liệu theo ý mình trong trình soạn thảo và áp dụng các tính năng này Vì Chúng ta đã tạo một tệp với tên là resume.odt trong video hướng dẫn trước, nên chúng ta sẽ mở tệp này lên | |
Đánh chữ “RESUME”.
Nhấn vào biểu tượng “Centered” trên thanh định dạng Chọn dòng chữ Chọn biểu tượng Căn Trái trên thanh định dạng |
Chúng ta đã đánh dòng chữ”RESUME” và căn chỉnh vào giữa trang trước đó.
Hãy chọn dòng chữ và nhấn chọn căn Trái. Bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” sẽ được căn trái và nó sẽ nằm ở lề phía của tài liệu
| |
Chọn biểu tượng Căn Phải trên thanh định dạng | Nếu ta chọn Căn Phải, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ “RESUME” bây giờ đã được căn chỉnh sang bên phải của trang | |
Chọn biểu tượng Căn Hai Bên trên thanh định dạng | Nếu chúng ta nhấn chọn Căn bằng 2 lề, bạn sẽ thấy rằng dòng chữ RESUME” sẽ được căn chỉnh để đồng đều giữa lề phải và lề trái của trang. Tính năng này sẽ rõ hơn khi bạn thực hiện với một dòng hoặc một đoạn văn bản | |
Định dạng kiểu danh sách được sử dụng khi ta muốn đánh dấu các phần riêng lẻ.
Mỗi phần riêng lẻ sẽ được đánh dấu bởi ký tự hoặc một con số. Bằng cách này, người ta có thể phân biệt được các phần riêng lẻ trong tài liệu. | ||
Nhấn vào “Format”->Click “Bullets and Numbering”. | Ta thực hiện bằng cách nhấn chọn vào mục Format ở trong thanh bảng chọn và sau đó chọn Bullets and Numbering | |
Nhấn chọn “Bullets”,”Numbering type”,”Outline”,”Graphics”,”Position” and “Options”.
Nhấn chọn “Numbering type”. |
Một hộp thoại hiện ra sau khi bạn chọn Bullets and Numbering, bạn có thể lựa chọn các kiểu dáng khác nhau ở trong các mục khác nhau và áp dụng vào văn bản.
Việc đánh số được thực hiện theo cách thương tự, lựa chọn Numbering và mỗi dòng sẽ được đánh dấu với một số mới | |
Hãy chọn tới mục thứ 2 trong phần Numbering.
Và nhấn nút Ok | ||
Đi đến dòng chữ đầu tiên “1.” | Bây giờ bạn đã có thể đánh dòng chữ đầu tiên rồi. | |
Nhập “NAME: RAMESH”
Nhấn “Enter”. |
Hãy nhập chữ NAME: RAMESH
Bây giờ hãy nhấn phím Enter trên bàn phím | |
Đi đến dòng thứ “2.” | Bây giờ, nhấn phím Enter trên bàn phím. Mỗi khi bạn nhẫn Enter sau khi đánh xong chữ, bạn sẽ thấy rằng một dấu đầu dòng hoặc một số gia tăng mới được tạo ra.
Có thể tạo dấu đầu dòng trong dấu đầu dòng cũng như các con số trong các con số tuỳ thuộc vào kiểu định dạng bạn chọn | |
Nhập “FATHER’S NAME: MAHESH”.
Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S NAME: SHWETA” Nhấn “Enter”. |
Chúng ta cùng đánh dòng thứ hai là FATHER’S NAME hai chấm MAHESH
Lần nữa nhấn Enter và đánh chữ MOTHER’S NAME hai chấm SHWETA
| |
Nhập “FATHER’S OCCUPATION : GOVERNMENT SERVANT”.
Nhấn “Enter”. Nhập “MOTHER’S OCCUPATION: HOUSEWIFE”.
|
Tương tự, chúng ta đánh “FATHERS OCCUPARUON” hai chấm “GOVENMENT SEVANT” và “MOTHERS OCCUPATION” hai chấm HOUSEWIFE.
Bạn có thể sử dụng phím Tab và Shift để tăng hoặc giảm độ thụt của mỗi đâu đầu dòng.
| |
Nhấn “Enter”.
Đặt trỏ chuột cạnh HOUSEWIFE. Nhấn vào “Numbering Off” trong hộp thoại. |
Để tắt lựa chọn Định dạng kiểu danh sách, đầu tiên đưa con trỏ chuột về cạnh chữ “HOUSEWIFE” và nhấn Enter. Sau đó chọn Numbering Off ở trong hộp thoại Bullets and Numbering | |
Bạn sẽ thấy rằng kiểu dấu đầu dòng của dòng vừa mới tạo ra sẽ không còn nữa. | ||
Để ý việc lặp lại từ “NAME” | Để ý rằng, ta đã đánh từ “NAME” hai lần ở trong văn bản.
Thay vì phải đánh các từ giống nhau lại nhiều lần. Ta có thể sử dụng chức năng Cóp và Dán ở trong trình soạn thảo. | |
Xóa từ “NAME” trong cụm “MOTHER’S NAME” | Hãy cùng học cách thực hiện điều này.
Bây giờ, ta xoá từ NAME trong đoạn MOTHER’S NAME và viết lại từ NAME bằng cách sử dụng chức năng Cóp và Dán | |
Chọn từ “NAME” trong dòng chữ “ FATHER’S NAME”.
Nhấn chuột phải->chọn “Copy”. Đặt trỏ chuột sau từ “MOTHER’S”→Nhấn chuột phải->Chọn “Paste”. Đi tới từ “MOTHER’S NAME” |
Trong đoạn FATHER’S NAME, đầu tiên chọn từ NAME bằng cách kéo chuột bôi đen từ NAME.
Nhấn chuột phải và chọn Coppy Đặt con trỏ chuột ở sau từ MOTHER’S Lần nữa, nhấn chuột phải và chọn Paste Chúng ta có thể thấy rằng từ NAME đã được dán lại một cách tự động Có hai phím tắt cho hai chức năng này đó là Ctrl C cho việc cóp và Ctrl V cho việc dán. Tính năng này rất hữu dụng cho việc cần viết lại một lương lớn ký tự giống nhau trong văn bản, bạn sẽ không cần phải viết lặp lại nhiều lần. | |
Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Cắt và Dán để di chuyển một ký tự từ nơi này sang nơi khác tròn văn bản
Hãy cùng xem cách làm | ||
Xóa từ “NAME” Ở sau từ “MOTHER’S”
Chọn từ “NAME” sau từ “FATHER’S”. Nhấn chuột phải->chọn “Cut”
|
Đầu tiên hãy xoá từ NAME đằng sau từ MOTHER’S
Để có thể Cắt và Dán từ này, đầu tiên chọn từ NAME ở trong đoạn FATHERS NAME Nhấn chuột phải và chọn Cut . Để ý rằng từ NAME đã không còn ở đó cạnh từ FATHERS, điều đó có nghĩa là nó đã bị Cắt hoặc Xoá đi Bây giờ, đặt con trỏ chuột vào sau từ MOTHERS và nhấn chuột phải Nhấn chọn Paste Bạn sẽ thấy rằng từ NAME đã được dán vào đây cạnh từ MOTHERS Phím tắt của chức năng Cut là Ctrl + X | |
Vậy nên, điểm khác biệt duy nhất giữa việc sao chép và cắt đó là lựa chọn sao chép sẽ giữ lại từ được chọn ở vị trí của nó, trong khi lựa chọn Cắt sẽ xoá hoàn toàn từ được chọn.
Hãy dán từ NAME cạnh từ Fathers và tiếp tục | ||
Nhập “EDUCATION DETAILS”. | Hãy đánh một tiêu để mới là EDUCATION DETAILS | |
Sau khi đã học về định dạng kiểu danh sách trong trình soạn thảo, chúng ta sẽ học về cách thay đổi và áp dụng của phông chữ và kích cỡ chữ. | ||
Đi tới “Font Name”. | Trong thanh công cụ định dạng, ở phía trên ta có một vùng tên là Phông chữ
Phông chữ thường xuyên được đặt mặc định là Liberaruin Serif | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”→Nhấn tiếp “Font Name” | Phông chữ được sử dụng để lựa chọn và thay đổi kiểu chữ bạn muốn đánh ở trong văn bản.
Ví dụ, chúng ta cùng thay đổi phông chữ và cỡ chữ của tiêu đề Education details Đầu tiên, lựa chọn dòng chữ Education details. Sau đó nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Phông chữ | |
Kéo xuống lựa chọn
Nhấn vào “Liberation Sans”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Bạn sẽ thấy một loạt lựa chọn các tên phông chữ ở bảng chọn xuống.
Tìm phông chữ tên Liberation Sans và nhấn chọn nó Bạn thấy rằng phông chữ của dòng chữ đã chọn trước đó thay đổi. | |
Đi tới “Font Size” | Bên cạnh mục phông chữ, ta có mục kích cỡ chữ
Như tên gọi của nó, kích cỡ chữ được sử dụng để tăng hoặc giảm kích cỡ của chữ được chọn hoặc lựa chọn kích cỡ cho các từ mới bạn muốn đánh, | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”.
Đi tới “12” in the “Font Size” box. Nhấn vào “Font Size”->click on “11”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Chúng ta sẽ chọn dòng chữ Education details
Kích cỡ chữ hiện tại được hiện ra là 12 Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Kích cỡ chứ và sau đó nhấn chọn 11 Bạn sẽ thấy rằng kích cỡ chữ của dòng chữ giảm đi. Kích cỡ chữ có thể được tăng theo cách tương tự | |
Đi tới “Font Color” | Sau khi học xong về kích cỡ chữ, ta sẽ xem cách thay đổi màu sắc chữ ở trong trình soạn thảo. | |
Chọn dòng chữ“EDUCATION DETAILS”.
Nhấn vào 'Font Color'và chọn “Light green” option. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Màu chữ được sử dụng để lựa chọn màu cho văn bản hoặc một vài dòng chữ.
Ví dụ, hãy cùng tô màu tiêu đề Education details Lần nữa, lựa chọn dòng chữ educational details Bây giờ, nhấn chọn mũi tên xuống ở mục Màu chữ, ở trong thanh công cụ và dau đó nhấn chọn màu xanh lá cây sáng để tô màu này cho dòng chữ vừa chọn. Bạn sẽ thấy rằng dòng tiêu đề bây giờ đã là màu xanh | |
Đi tới “Bold”, “Italic” and “Underline”. | Bên cạnh mục kích cỡ chữ, bạn sẽ thấy có 3 lựa chọn là chữ In đậm, in nghiêng và gạch chân.
Như tên gọi, các lựa chọn này sẽ làm chữ của bạn trở nên đậm hoặc nghiêng hoặc gạch | |
Chọn “EDUCATION DETAILS”.
Chọn “Bold” |
Hãy chọn tiêu đề educstion details
Bây giờ, nhấn chọn biểu tượng in đậm để tạo chữ in đậm Bạn sẽ thấy rằng từ được chọn sẽ trở thành in đậm. | |
Chọn “Italic” | Tương tự, nếu bạn chọn biểu tượng chữ nghiêng, nó sẽ chuyển chữ thành chữ nghiêng. | |
Chọn “Underline”.
Chọn “Italics” -> Chọn “Bold” và “Underlined”. Đi tới “EDUCATION DETAILS”. |
Nhấn chọn chữ gạch chân. Nhấn chọn biểu tượng chữ gạch chân sẽ gạch chân chữ của bạn.
Bạn thấy rằng dòng chữ bạn chọn bây giờ đã được gạch chân, Để giữ tiêu đề in đậm và gạch chân, bỏ lựa chọn chữ nghiêng bằng cách nhấn vào nó một lần nữa và giữ lại 2 lựa chọn kia. Và tiêu đề bây giờ đã là chữ đậm cũng như là gạch chân. | |
Hiện Slide 4
TỔNG KẾT: 1.Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo 2.Định dạng kiểu danh sách 3.Cắt, Sao chép và dán trong trình soạn thảo 4.Chữ in đậm, gạch chân và in nghiêng 5.Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo |
Đến đây là kết thúc video hướng dẫn về LiberOffice Writer
Tóm tắt, chúng ta đã học về Căn chỉnh văn bản trong trình soạn thảo Định dạng kiểu danh sách Cắt, Sao chép và dán trong trình soạn thảo Chữ in đậm, gạch chân và in nghiêng Phông chữ, kích cỡ chứ và màu chữ trong trình soạn thảo
| |
Hiện Slide 5
BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Lựa chọn định dạng kiểu danh sách 2. Chọn phong cách và viết một vài dòng 3. Chọn một vài từ và thay đổi phông chữ thành Free Sans, và kích cỡ chữ thành 16 4. In nghiêng chữ 5. Thay đổi màu chữ thành đỏ |
Bài tập vận dụng:
Lựa chọn định dạng kiểu danh sách Chọn phong cách và viết một vài dòng Chọn một vài từ và thay đổi phông chữ thành Free Sans, và kích cỡ chữ thành 16 In nghiêng chữ Thay đổi màu chữ thành đỏ
| |
Hiện thông tin về Slide
Thông tin về dự án Spoken Tutorial * Xem video có sẵn tại đường dẫn http://spoken-tutorial.org/What_is_a_Spoken_Tutorial
|
* Xem video có sẵn tại đường dẫn sau
| |
Hiện thông tin về Slide
Hội thảo Spoken Tutorial "Đội ngũ dự án Spoken Tutorial:*Tiến hành các hội thảo sử dụng các video hướng dẫn bằng giọng nói.
|
| |
Hiện slide cảm ơn
LỜI CẢM ƠN* Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .
|
* Dự án “Spoken Tutorial” là một phần của dự án “Talk to a Teacher” project. .
| |
Hiện slide của người đóng góp
Thông tin người đóng góp* Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.
|
* Video hướng dẫn này được đóng góp bởi “DesiCrew Solutions Pvt. Cảm ơn đã tham gia.
|