Difference between revisions of "C-and-Cpp/C2/First-Cpp-Program/Vietnamese"

From Script | Spoken-Tutorial
Jump to: navigation, search
(Created page with "{| border=1 ||'''Thời Gian''' || '''Nội Dung''' |- | 00:02 | Chào mừng đến với Spoken Tutorial về '''First C++ program'''. |- | 00:07 | Trong hướng dẫn n...")
 
 
Line 1: Line 1:
 
{| border=1
 
{| border=1
||'''Thời Gian'''
+
||'''Time'''
|| '''Nội Dung'''
+
|| '''Narration'''
  
 
|-
 
|-

Latest revision as of 11:41, 9 March 2020

Time Narration
00:02 Chào mừng đến với Spoken Tutorial về First C++ program.
00:07 Trong hướng dẫn này tôi sẽ giải thích,
00:10 Cách viết một chương trình C++
00:13 Cách biên dịch, cách chạy chương trình
00:17 Tôi cũng sẽ giải thích một vài lỗi phổ biến và các giải pháp của chúng.
00:22 Để ghi hình hướng dẫn này, tôi đang sử dụng hệ điều hành Ubuntu phiên bản 11.10 và
00:29 Phần mềm G++ Compiler phiên bản 4.5.2 trên Ubuntu.
00:35 Để luyện tập theo hướng dẫn,
00:37 Bạn nên làm quen với Hệ Điều Hành Ubuntu và editor
00:44 Một vài trình chỉnh sửa như là vim and gedit.
00:48 Tôi đang dùng 'gedit' trong hướng dẫn này.
00:50 Tham khảo các hướng dẫn liên quan qua trang web của chúng tôi.
00:56 Hãy để tôi hướng dẫn bạn cách viết một chương trình C++ bằng một ví dụ.
01:01 Mở terminal window bằng cách nhấn tổ hợp phím Ctrl, Alt and T đồng thời trên bàn phím.
01:09 Để mở trình chỉnh sửa text, nhập trên Terminal.
01:13 “gedit” cách “talk” chấm“.cpp” cách ampersand “&”.
01:21 Ta sử dụng ampersand (&) để giải phóng prompt.
01:25 Hãy chú ý rằng tất cả tệp tin C++ sẽ có đuôi mở rộng là .cpp.
01:31 Nhấn Enter,
01:33 Trình chỉnh sửa text vừa mở ra.
01:35 Hãy cùng viết một chương trình..
01:38 Nhập hai dấu gạch chéo “//” cách“My first C++ program”.
01:44 Ở đây, gạch chéo đôi được dùng để chú thích tại dòng.
01:49 Các chú thích được sử dụng để có thể hiểu được cách hoạt động của chương trình.
01:52 Nó rất hữu dụng cho tệp tài liệu.
01:55 Nó đưa cho ta thông tin về chương trình.
01:59 Dấu gạch chéo đôi được gọi là chú thích dòng đơn. Giờ nhấn Enter.
02:05 Nhập (hash) “#include”, cách, dấu nhỏ hơn, lớn hơn.
02:13 Việc thực hành sẽ luôn tốt với việc hoàn thành dấu ngoặc nhọn trước, sau đó mới bắt đầu viết trong nó.
02:20 Bây giờ bên trong dấu ngoặc nhọn, nhập vào “iostream” .
02:23 Tại đây iostreamheader file.
02:26 Tệp tin này bao gồm việc khai báo các hàm đầu ra đầu vào tiêu chuẩn ở trong C++. Bây giờ Enter.
02:35 Nhập“using” cách“namespace” cách “std” và 1 dấu chấm phẩy“;” .
02:45 Câu lệnh using thông báo cho trình biên dịch rằng bạn muốn sử dụng std namespace.
02:52 Mục đích của namespace là để tránh xung đột tên.
02:56 Nó được thực hiện bằng việc khoanh vùng các tên đã được định danh.
03:00 Nó tạo ra một vùng khai báo và một phạm vi.
03:05 Bất cứ điều gì được xác định nằm trong namespace là ở trong VÙNG của namespace.
03:11 Tại đây stdnamespace trong đó toàn bộ thư viện C++ chuẩn được khai báo. Bây giờ nhấn Enter.
03:20 Nhập“int” cách“main” mở ngoặc đơn, đóng ngoặc.
03:26 main là một hàm đặc biệt.
03:30 Nó biểu thị rằng hoạt động của chương trình bắt đầu từ dòng này.
03:34 Dấu ngoặc đơn đóng mở được gọi là Parenthesis.
03:39 Dấu ngoặc đơn theo sau'main để nói cho người dùng biết rằng main là một' hàm.
03:45 Tại đây,, Hàm int main() không nhận đối số và trả về một giá trị kiểu số nguyên.
03:52 Ta sẽ học về kiểu dữ liệu ở trong các hướng dẫn khác.
03:56 Bây giờ, ta hãy bật slides lên để biết thêm về hàm main.
04:02 Mỗi chương trình nên có một hàm main.
04:04 Không nên có nhiều hơn 1 hàm “main”..
04:09 Nếu không trình biên dịch sẽ không thể xác định điểm bắt đầu của chương trình.
04:13 Cặp dấu ngoặc đơn rỗng chỉ ra rằng hàm main không có arguments.
04:19 Khái niệm arguments sẽ được thảo luận chi tiết ở trong các hướng dẫn sắp tới.
04:24 Hãy quay trở lại với chương trình của chúng ta. Nhấn Enter
04:29 Nhập vào dấu ngoặc nhọn mở “{”.
04:32 Dấu ngoặc nhọn mở đánh dấu sự bắt đầu của hàm main().
04:37 Nhập dấu ngoặc nhọn đóng “}”.
04:40 dấu ngoặc nhọn đóng thể hiện việc kết thúc của hàm main().
04:45 Bây giờ, bên trong dấu ngoặc hãy nhấn enter hai lần.
04:49 Di chuyển trỏ chuột lên 1 dòng.
04:51 Việc thụt đầu dòng khiến đoạn mã dễ đọc hơn.
04:54 Nó cũng giúp định vị các lỗi nhanh hơn.
04:58 Hãy nhấn dấu cách 1 lần ở đây.
05:01 Và gõ “cout” cách hai dấu nhỏ hơn.
05:07 Ở đây cout là một C++ function tiêu chuẩn để hiển thị kết quả trên terminal.
05:14 Bây giờ, sau dấu ngoặc, hãy nhập trong dấu nháy đôi.
05:18 Bất cứ gì bên trong dấu nháy đôi, ở trong hàm cout , sẽ được hiển thị.
05:24 Bây giờ bên trong dấu nháy hãy nhập “Talk to a teacher backslash n” (\n).
05:31 Tại đây \n biểu thị dòng mới.
05:35 Kết quả là, sau khi thực hiện hàm cout, con trỏ di chuyển tới dòng mới.
05:41 Mỗi câu lệnh C++ phải kết thúc với một semicolon.
05:45 Vì thế, nhập nó ở cuối dòng này.
05:48 Dấu chấm phẩy hoạt động như một dấu kết thúc câu lệnh. Bây giờ nhấn Enter.
05:53 Cách tại đây và nhập “return” cách “0” và chấm phẩy “;”.
06:00 Câu lệnh này trả số nguyên 0.
06:03 Một số nguyên phải được trả về cho hàm này bởi vì đây là loại hàm int.
06:10 Câu lệnhreturn đánh dấu kết thúc của câu lệnh hoạt động.
06:14 Ta sẽ học thêm về các giá trị được trả lại ở hướng dẫn khác.
06:20 Ta nhấn vào biểu tượng “Save” để lưu tệp tin.
06:23 Việc lưu tệp tin thường xuyên là một thói quen tốt.
06:26 Điều này sẽ giúp bạn tránh việc đột nhiên mất điện.
06:30 Nó cũng hữu ích trong trường hợp các ứng dụng bị sập.
06:34 Hãy cùng biên dịch chương trình.
06:36 Quay trở lại Terminal.
06:39 Nhập “g++” cách “talk.cpp” cách gạch ngang “-o” cách “output”.
06:49 Tại đây g++là trình biên dịch được sử đụng dể biên dịch chương trình C++
06:55 talk.cpp là tên tệp..
06:59 hyphen -o output nói rằng việc thực hiện chương trình có kết quả ở tệp "output".
07:05 Bây giờ nhấn Enter.
07:07 Ta thấy rằng chương trình bây giờ đã được biên dịch.
07:10 Bằng việc nhập ls space (hypen) -lrt, ta thấy rằng output là tệp tin cuối cùng được tạo.
07:19 Để chạy chương trình, nhập “./output” (dot slash output).
07:24 Và nhấn Enter.
07:27 Tại đây, kết quả được hiển thị là “Talk To a Teacher”.
07:30 Bây giờ hãy cùng xem các lỗi phổ biến mà ta có thể gặp phải.
07:35 Quay trở lại trình sửa text.
07:38 Giả sử tại đây ta bỏ dấu đóng ngoặc nhọn.}(closing curly bracket)
07:42 Bây giờ lưu lại tệp tin.
07:44 Hãy chạy thử. Quay trở lại terminal
07:48 Bây giờ biên dịch và chạy chương trình sử dụng lệnh mà ta vừa dùng trước đó. Ta thấy một lỗi.
07:55 Ta thấy rằng có một lỗi ở dòng số 7 trong tệp talk.cpp rằng "expected curly bracket at the end of input".
08:07 Bây giờ quay trở lại trình chỉnh text.
08:09 Như tôi đã nói trước đó, dấu đóng ngoặc nhọn biểu thị sự kết thúc của hàm main.
08:14 Vì thể hãy nhập lại dấu ngoặc ở đây. Và lưu tệp tin.
08:19 Hãy thử chạy lại lần nữa
08:21 Bạn có thể nhớ lại các câu lệnh trước đó bằng cách nhấn phím up arrow.
08:26 Như tôi vừa làm.
08:30 Đúng vậy, nó đã hoạt động.
08:32 Tôi sẽ chỉ cho bạn một lỗi phổ biến khác.
08:35 Ta hãy quay trở lại trình sửa text
08:37 Bây giờ, giả sử tại đây ta bỏ std.
08:41 Hãy lưu tệp tin lại..
08:44 Quay trở lại Terminal.
08:46 Cùng biên dịch
08:48 Ta thấy rằng có một lỗi ở dòng thứ 3 và dòng 6 ở trong tệp tin talk.cpp.
08:56 Là "expected identifier before 'semicolon' " và " 'cout' was not declared in this scope".
09:05 coutC++ library function tiêu chuẩn
09:09 và toàn bộ C++ library function được xác định ở dưới std namespace .
09:15 Vì vậy nó đưa ra lỗi.
09:18 Bây giờ ta hãy sửa lỗi. Quay lại trình chỉnh text. Nhập std tại đây.
09:23 Và lưu nó lại.
09:25 Cùng biên dịch nó lần nữa..
09:29 Đúng vậy, nó đã hoạt động. Bài tập vận dụng,,
09:33 Viết một chương trình để hiện ra tên bạn và thành phố.
09:37 Ta sử dụng single line comment trong hướng dẫn này.
09:40 Bây giờ hãy thử để tạo ra multiline comment.
09:44 Xem các video có sẵn tại đường dẫn dưới đây.
09:46 Nó tổng hợp dự án Spoken Tutorial.
09:48 Nếu bạn không có một đường truyền tốt, bạn có thể tải xuống và xem.
09:53 Đội ngũ dự án Spoken Tutorial.
09:55 Tiến hành hội thảo sử dụng Spoken Tutorials.
09:58 Cấp chứng chỉ cho các học viên vượt qua bài kiểm tra trực tuyến.
10:01 Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ contact @ spoken gạch ngang tutorial chấm org.
10:10 Dự án Spoken Tutorial là một phần của dự án Talk to a Teacher.
10:14 Được hỗ trợ bởi Phái đoàn Quốc gia về Giáo dục thông qua ICT, MHRD, Chính phủ Ấn Độ.
10:20 Thông tin thêm về Sứ mệnh có sẵn tại đường dẫn dưới đây.
10:25 Tôi là Diệu Linh từ IIT Bombay.
10:28 Cảm ơn bạn đã theo dõi.

Contributors and Content Editors

Dieulinh79, PoojaMoolya